Bài giảng Đại số Lớp 10 - Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Nguyễn Văn Hòa

I. Ôn tập về phơng trình và hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn

1. Phơng trình bậc nhất hai ẩn:

.

Phơng trình bậc nhất hai ẩn x , y có dạng tổng quát là: ax + by = c

Trong đó : a, b, c là các hệ số với điều kiện

 a, b không đồng thời bằng 0.

Ví dụ: Phơng trình x – 2y = 4

Cặp (-2;-3) có là nghiệm của phơng trình trên hay không?

 Hãy biểu diễn tập nghiệm trên.

 

ppt 15 trang trandan 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số Lớp 10 - Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Nguyễn Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số Lớp 10 - Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Nguyễn Văn Hòa

Bài giảng Đại số Lớp 10 - Bài 3: Phương trình và hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn - Nguyễn Văn Hòa
 là nghiệm của cả hai phương trình của hệ thì được gọi là một nghiệm của hệ phương trình 
Giải hệ phương trình là tìm tập nghiệm của nó 
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp định thức: 
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
Nhóm 3: 
	 Hoạt động theo nhóm 
Giải và biện luận hệ phương trỡnh sau theo tham số m. 
D = m 2 – 1 = (m - 1)(m + 1) 
D x = (m - 1)(m + 2) 
D y = m - 1 
Giải và biện luận hệ phương trình sau theo tham số m 
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
Nhóm 3: 
	 Hoạt động theo nhóm 
P h ương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: 
ax + by+ cz =d . 
Bài 3: phương trình và 
 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 
II. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn : 
Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng tổng quát là: 
Trong đ ó x , y , z là 3 ẩn ; a, b, c, d là các hệ số 
 và a ,b, c không đ ồng thời bằng 0. 
trong đó x;y;z là 3 ẩn các chữ còn lại là các hệ số 
 Mỗi bộ ba số (x 0 ; y 0 ; z 0 ) nghiệm đ úng cả ba ph ương trình đư ợc gọi là một nghiệm của hệ phương trình 
Ví dụ về hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn 
Bài 3: phương trình và 
 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn ( tiết 2) 
b) 
x - y - z =-5 
 2y + z = 4 
 z = 2 
gọi là hệ phương trình dạng tam giác 
 Ví dụ về giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn : 
Thế z = 2 vào pt(2) tìm y = ?. 
Thế gi á trị của z và y vừa tìm đư ợc vào pt(1) , tìm x =?. 
 Thế z=2, y=1 vào pt(1) ta đư ợc : 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là:(-2;1;2) 
 Thế z =2 vào pt(2) ta đư ợc :2y + 2 = 4 
a) VD1 : Giải hệ phương trình 
x -y - z =-5 
 2y + z = 4 
 z = 2 
(1) 
(2) 
(3) 
Bài 3: phương trình và 
 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn ( tiết 2) 
Kết hợp pt(1) và pt(2) hãy khử ẩn x? 
Giải : 
Kết hợp pt(1)và pt(3) hãy khử ẩn x? 
Trừ từng vế của pt(1) và pt(2) ta đư ợc hệ pt: 
x + y - z = 1 
 2y + z = 1 
x + y - 4z = 0 
 VD2: Giải hệ phương trình 
(1) 
(2) 
(3) 
(I) 
Ta có thể đưa HPT về dạng tam giác bằng cách khử dần ẩn số ( khử ẩn x ở PT(2) rồi khử ẩn x và y ở PT(3),) . Dùng phương pháp cộng đại số giống nh ư hệ 2 PT bậc nhất 2 ẩn . 
Bài 3: phương trình và 
 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn ( tiết 2) 
x + y – z = 1 
 2y + z = 1 
 3z = 1 
Vậy hệ pt đã cho có nghiệm là 
Giải hệ phương trình sau 
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
Nhóm 3: 
	 Hoạt động theo nhóm 
4) Củng cố ; Dặn dò 
Bài 3: phương trình và 
 hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn 
 Xem lại các ví dụ vừa làm . 
 Làm bài tập 1; 2a,c; 3; 5a; 7 trang 68 (SGK ) 
x + 3y + 2z = 8 
2x + 2y + z = 6 
3x + y + z = 6 
 Giải hệ PT: 
Bài tập làm thêm 
5) Hướng dẫn học và làm bài tập ở nhà 
chân thành cảm ơn các thầy cô. 
kính chúc thầy cô mạnh khoẻ - thành đạt! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_lop_10_bai_3_phuong_trinh_va_he_phuong_trin.ppt