Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 24: Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp
I. Hoán vị
1. Định nghĩa
Cho tập hợp A gồm n phần tử
Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó.
VÍ DỤ1
Có bao nhiêu cách sắp xếp ba bạn A, B, C vào ba chiếc ghế kê thành hàng ngang?
Hướng dẫn: Hãy liệt kê các cách sắp xếp có thể?
Trả lời:
Mỗi cách sắp xếp thứ tự tên của 3 bạn được gọi là một hoán vị tên của 3 bạn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 24: Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 24: Hoán vị. Chỉnh hợp. Tổ hợp

̣ sắp xếp thư ́ tư ̣ n phần tư ̉ của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tư ̉ đo ́. Hướng dẫn : Hãy liệt kê các cách sắp xếp có thê ̉? Tra ̉ lời : A – B – C A – C – B B – A – C B – C – A C – A – B C – B – A Mỗi cách sắp xếp thứ tự tên của 3 bạn được gọi là một hoán vị tên của 3 bạn . Có bao nhiêu cách sắp xếp ba bạn A, B, C vào ba chiếc ghê ́ kê thành hàng ngang ? VÍ DỤ1 Hãy liệt kê tất cả các số gồm ba chữ số khác nhau từ các số 1, 2, 3. Hoạt động 1 (SGK): Ví dụ: A – B – C khác A – C – B Nhận xét : Hoán vị của n phần tử chỉ khác nhau ở thứ tư ̣ sắp xếp . Giải : Các số tự nhiên có ba chữ số khác nhau là : 123, 132, 213, 231, 312, 321 Hướng dẫn : - Có nên liệt kê hết các trường hợp không ? - Để sắp xếp cần mấy hoạt động ? Các hoạt động này độc lập hay liên tiếp ? 2. Sô ́ các hoán vị Ví du ̣: Cô xếp năm em A, B, C, D, E ngồi vào một hàng có năm cái ghế . Hỏi Cô có bao nhiêu cách xếp như vậy ? 1 2 3 4 5 Có 5.4.3.2.1 = 120 cách sắp xếp Có 1 cách Có 2 cách Có 3 cách Có 4 cách Có 5 cách Chọn một em vào vị trí thứ năm : Vậy theo quy tắc nhân ta có số cách xếp chỗ ngồi là : Chọn một em vào vị trí thứ tư : Chọn một em vào vị trí thứ ba : Chọn một em vào vị trí thứ hai : Giải : Chọn một em vào vị trí thứ nhất : Giải : Ta có: P 6 = 6! = 6.5.4.3.2.1 = 720 Ta có: P 10 = 10! = 10.9.8.7.6.5.4.3.2.1 = 3628800 Ví du ̣: Tính P 6 va ̀ P 10 Chu ́ ý: Ki ́ hiệu n(n – 1).3.2.1 là n! ( đọc là n giai thừa ). Ta có P n = n! Định ly ́ Ki ́ hiệu P n là sô ́ các hoán vị của n phần tư ̉. Tra ̉ lời : Sô ́ cách xếp là: (7 – 2)! = 120 Tô ̉ của Cam và Quýt có 7 học sinh . Có bao nhiêu cách xếp 7 học sinh ấy theo hàng dọc mà Cam đứng đầu va ̀ Quýt đứng cuối hàng ? Bài tập 2: Tra ̉ lời : Sô ́ cách xếp 5 người vào một hàng có 5 ghê ́ là 5! = 120 Có 5 người đến xem buổi thi văn nghê ̣. Có bao nhiêu cách xếp 5 người này vào một hàng có 5 ghê ́? Áp dụng : Bài tập 1: HĐ T R Ò C H Ơ I T O Á N H Ọ C TRÒ CHƠI TOÁN HỌC 1 2 3 HĐ1: Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau ? Đáp số : Mỗi cách sắp thứ tự 4 chữ số khác nhau từ tập số cho ta một hoán vị của bốn số . Có 4! Số tự nhiên khác nhau . HĐ2: Có bao nhiêu cách xếp 6 chổ ngồi cho học sinh vào 6 ghế xếp thành một dãy ? Đáp số : Mỗi cách xếp thư ́ tư ̣ 6 học sinh cho ta một hoán vị của 6 học sinh . Có 6! Cách sắp xếp . HĐ3: Trong giơ ̀ học môn Giáo dục quốc phòng , một tiểu đội học sinh gồm 10 người được xếp thành một hàng dọc . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp ? Đáp số : Mỗi cách xếp thư ́ tư ̣ 10 học sinh cho ta một hoán vị của 10 học sinh . Có 10! Cách sắp xếp . HĐ 1 : Từ các chữ số 1, 2, 3, 4 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 4 chữ số khác nhau ? HĐ 2: Có bao nhiêu cách xếp 6 chổ ngồi cho học sinh vào 6 ghế xếp thành một dãy ? Giải : Có 4! Số tự nhiên khác nhau . Giải : Có 6! Cách sắp xếp . HĐ 3: Trong giơ ̀ học môn Giáo dục quốc phòng , một tiểu đội học sinh gồm 10 người được xếp thành một hàng dọc . Hỏi có bao nhiêu cách sắp xếp ? Giải : Có 10! Cách sắp xếp . 1/ Đọc ky ̃ phần định nghĩa hoán vị. 2/ Làm bài tập 1,2. 3/ Xem tiếp phần Chỉnh hợp DẶN DÒ CỦNG CỐ Định nghĩa : Cho tập hợp A gồm n phần tử Mỗi kết quả của sự sắp xếp thứ tự n phần tử của tập hợp A được gọi là một hoán vị của n phần tử đó Xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo đã đến dự tiết học!
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_va_giai_tich_lop_11_tiet_24_hoan_vi_chinh_h.ppt