Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 29: Phép thử và biến cố

I- Phép thử, không gian mẫu.

1. Phép thử.

* Giới thiệu:

Phép thử là một trong những khái niệm cơ bản của lí thuyết xác suất.

- Phép thử đợc hiểu là một thí nghiệm, một phép đo hay một sự quan sát nào đó.

 Ví Dụ:

+ Gieo một đồng tiền kim loại

 cân đối đồng chất lên mặt phẳng,

+ Bắn một mũi tên vào đích,

+ Đo nhiệt độ ngoài trời,

+ Rút một quân bài từ bộ bài tú lơ khơ,

 

ppt 27 trang trandan 20
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 29: Phép thử và biến cố", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 29: Phép thử và biến cố

Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 29: Phép thử và biến cố
n phấn từ một hộp phấn , ... 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
1. Phép thử . 
+ Đo nhiệt độ ngoài trời , 
1. Phép thử . 
 Quan sát hiện tượng “ gieo một 
đ ồng tiền kim loại ” và tr ả lời câu hỏi sau : 
 TL : Kết qu ả của mỗi lần gieo không thể đ oán trước đư ợc . 
 TL : Ta biết đư ợc trước tập kết qu ả có thể có của phép thử . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 H1: Kết qu ả của mỗi lần gieo 
 có đ oán trước đư ợc không ? 
 Tập {S; N}. 
 H2: Ta có biết trước đư ợc tập các kết qu ả của phép thử trên không , nếu có hãy xác đ ịnh tập các kết qu ả có thể có của phép thử trên ! 
? 
1. Phép thử . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 a) Đ ịnh nghĩa : 
 Gieo một đ ồng tiền kim loại, rút một quân bài từ bộ bài tú lơ kh ơ, hay bắn một viên đạn vào bia , nhúp một viên phấn từ một hộp phấn , ...đ ều là những phép thử ngẫu nhiên . 
 - Để đơn giản , từ nay phép thử ngẫu nhiên đư ợc gọi tắt là 
 Phép thử ngẫu nhiên là phép thử mà ta không đ oán trước đư ợc kết qu ả của nó , mặc dù đã biết tập hợp tất cả các kết qu ả có thể có của phép thử đ ó . 
Ví Dụ : 
- Trong chương trình chỉ xét các phép thử có hưũ hạn kết qu ả. 
phép thử . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 Cho phép thử " gieo một con súc sắc nhiều lần ". Hãy xác đ ịnh tập hợp các kết qu ả có thể có khi phép thử trên đư ợc thực hiện ! 
1. Phép thử . 
Kết qu ả : {1;2;3;4;5;6}. 
 - Tập là không gian mẫu của phép thử gieo con súc sắc. 
{1;2;3;4;5;6} 
? 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 2. Không gian mẫu . 
 * Đ ịnh nghĩa : 
 * Ví dụ : 	 
	+ Không gian mẫu của phép thử " gieo một con súc sắc trên mặt phẳng " là tập : 
={1;2;3;4;5;6}. 
 Tập hợp các kết qu ả có thể xảy ra của một phép thử đư ợc gọi là không gian mẫu của phép thử đ ó và kí hiệu là 
( đ ọc là ô- mê-ga ). 
	+ Không gian mẫu của phép thử " gieo một đ ồng tiền trên mặt phẳng" là tập : 
={S; N}. 
 Xác đ ịnh không gian mẫu của phép thử " gieo đ ồng xu hai lần "! 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 2. Không gian mẫu . 
 H1 : Xác đ ịnh tất cả kết qu ả có thể có của phép thử trên ! 
 H2 : Xác đ ịnh không gian mẫu ! 
TL : Các kết qu ả có thể có là: SS; SN; NS; NN. 
TL : 
= {SS; SN; NS; NN }. 
Kết qu ả 
Câu hỏi 
? 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 2. Không gian mẫu . 
 Chọn câu tr ả lời đ úng nhất ! 
	H1: “ Mỗi phép thử luôn ứng với một và chỉ một không gian mẫu ”! 
 	a. Đ úng ;	b. Sai . 
? 
	H2: Có người nói:“Không gian mẫu chính là phép thử ” 
 	a. Đ úng ;	b. Sai . 
II. Biến cố . 
 Ví dụ : Gieo một đ ồng tiền hai lần . Đây là phép thử với không gian mẫu 
 Hãy tr ả lời câu hỏi sau ! Khi phép thử trên tiến hành th ì: 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
H1 : Hiện tượng A: “ kết qu ả gieo hai lần là nh ư nhau ” có thể xảy ra không ? 
H2 : Nếu hiện tượng A xảy ra , th ì A xảy ra khi và chỉ khi nào ? 
TL1 : Có ! 
TL2 : A xảy ra khi và chỉ khi một trong hai kết qu ả SS, NN xuất hiện . 
={SS; SN; NS; NN}. 
Kết qu ả 
Câu hỏi 
? 
II. Biến cố . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 . Viết A={SS; NN}. 
 Biến cố B: “ Mặt sấp xuất hiện trong lần gieo đ ầu tiên ” đư ợc viết lại dưới dạng tập hợp là..................... 
? 
 b)B ={SS;NS}; c)B ={SN;NS}; d)B ={NN;SS}. 
? 
 Tập con C={SS; SN; NS} phát biểu lại dưới dạng mệnh đề nh ư thế nào ? 
Tr ả lời : C: “ Có ít nhất một lần xuất hiện mặt sấp ”. 
 Hiện tượng A ứng với một và chỉ một tập con {SS; NN} của không gian mẫu 
Ta gọi A là một biến cố . 
B={SS;SN}; 
a) 
II. Biến cố . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
Tổng quát : Mỗi biến cố liên quan đ ến một phép thử đư ợc mô tả bởi một tập con của không gian mẫu ( hình bên ). 
A 
* Đ ịnh nghĩa : 
Biến cố là một tập con của không gian mẫu . 
Ví dụ : 
a) Biến cố B: “ Xuất hiện mặt chẵn chấm ” của phép thử gieo một con súc sắc trên mặt phẳng. B={2;4;6}. 
 b) Biến cố C: “ Xuất hiện mặt lẻ chấm ” của phép thử gieo một con súc sắc trên mặt phẳng. C={1;3;5}. 
II. Biến cố . 
Bài : Phép Thử Và Biến Cố 
 * Nh ư vậy , một biến cố liên quan đ ến phép thử là một tập hợp bao gồm các kết qu ả nào đ ó của phép thử ! 
 * Mỗi biến cố có thể cho 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dai_so_va_giai_tich_lop_11_tiet_29_phep_thu_va_bie.ppt