Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 36: Ôn tập Chương 2 - Trường THPT Nguyễn Du
Biến cố và xác suất của biến cố:
Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xảy ra hay không tùy thuộc T. Mỗi kết quả của phép thử T làm A xảy ra gọi là một kết quả thuận lợi cho A.Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A , kí hiệu là ΩA.
Tập hợp các kết quả có thể xảy ra của phép thử T gọi là không gian mẫu, kí hiệu là Ω.
Xác suất của biến cố A là số P(A) =
Số lần xuất hiện của biến cố A gọi là tần số của A trong N lần thực hiện phép thử T.
Tỉ số giữa tần số của A với số N gọi là tần suất của A trong N lần thực hiện phép thử.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 36: Ôn tập Chương 2 - Trường THPT Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Đại số và Giải tích Lớp 11 - Tiết 36: Ôn tập Chương 2 - Trường THPT Nguyễn Du

cộng : Nếu 2 biến cố A và B xung khắc thì xác suất để A hoặc B xảy ra là : P(AUB) = P(A) + P(B) Quy tắc nhân : Nếu 2 biến cố A và B độc lập với nhau thì xác suất để A và B đồng thời xảy ra là : P(AB) = P(A).P(B) Xác suất của biến cố đối Ā là P(Ā) = 1 – P(A) Trắc nghiệm : CÂU 1: Gieo một súc sắc cân đối và đồng chất . Xác suất của biến cố : Xuất hiện mặt có số chấm chia hết cho 3 là : A) 1/5 B) 1/6 C) 2/5 D) 2/6 Đáp án : Gọi biến cố cần tìm là A, ta có Ω A = {3, 6} Vậy P(A)= Câu 2: Gieo đồng thời 2 con súc sắc . Xác suất của biến cố : Tổng các số chấm gieo được trên 2 con bằng 9 là : A) 1/9 B) 2/9 C) 3/9 D) 4/9 Đáp án : Gọi biến cố trong bài toán là A, ta có Ω A ={ (3;6), (6;3), (4;5), (5;4) } Vậy P (A)= 4/36 = 1/9. BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC Đại lượng X gọi là một biến ngẫu nhiên rời rạc nếu nó nhận giá trị bằng số thuộc 1 tập hợp hữu hạn và giá trị ấy là ngẫu nhiên . Cho X là biến ngẫu nhiên rời rạc với tập giá trị {x 1 ,x 2 ,, x n }. Kì vọng của X, kí hiệu : Phương sai của X là Độ lệch chuẩn của X là căn bậc hai của phương sai : BẢNG PHÂN BỐ XÁC SUẤT CỦA BIẾN NGẪU NHIÊN RỜI RẠC : X x 1 x 2 x 3 x n P p 1 p 2 p 3 p n BÀI TẬP ÔN: Hai xạ thủ độc lập với nhau cùng bắn vào một tấm bia . Mỗi người bắn 1viên. Xác suất bắn trúng của người thứ nhất là 0.7 của người thứ hai là 0.8 Tính xác suất cả 2 đều bắn trúng . Tính xác suất để có 1 người bắn trúng Gọi X là số viên đạn trúng bia . Tính kì vọng của X. Bài giải : a) Gọi A là biến cố cả 2 người đều bắn trúng ta có P(A) = 0,7. 0,8 = 0,56. b) Gọi B là biến cố người đầu bắn trúng , người sau bắn trật , ta có P(B)= 0,7.0,2= 0,14 . Gọi C là biến cố người đầu bắn trật , người sau bắn trúng , ta có P( C) = 0,3 . 0,8 = 0,24. Vậy nếu gọi H là biến cố có 1 người bắn trúng thì P(H)= P(A U B)= P(A)+P(B)= 0,14+0,24= 0,38. c) P(X=0) = 0,3 . 0,2 = 0,06; P(X=1) = P(H)= 0,38 ; P(X=2)= P(A)= 0,56.Vậy kì vọng của biến ngẫu nhiên rời rạc X là E(X) = 0. 0,06 + 1. 0,38 + 2. 0,56 = 1,5. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Gieo 2 súc sắc cân đối đồng chất 100 lần . Gọi X là tổng số chấm trên 2 mặt xuất hiện . Lập bảng phân bố xác suất , tính kỳ vọng , phương sai và độ lệch chuẩn của X. Kết thúc tiết học CHÀO TẠM BIỆT ! HẸN GẶP LẠI!
File đính kèm:
bai_giang_dai_so_va_giai_tich_lop_11_tiet_36_on_tap_chuong_2.ppt