Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Huỳnh Thị Kim Ngân

I. KHÍ QUYỂN

Cấu trúc của khí quyển

2. Các khối khí

3. Frông

II. SỰ PHÂN B Ố NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT

1. Bức xạ nhiệt vào không khí

2. Phân hóa nhiệt độ không khí trên Trái Đất

a. Phân hóa theo vĩ độ địa lý

b. Phân hóa theo lục địa và đại dương

c. Phân hóa theo địa hình

I. KHÍ QUYỂN

- Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất

- Không khí bao gồm: Nitơ (78%), oxi (21%), hơi nước, tro, bụi và các khí khác (1%)

 

ppt 28 trang trandan 160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Huỳnh Thị Kim Ngân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Huỳnh Thị Kim Ngân

Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 11: Khí quyển. Sự phân bố nhiệt độ không khí trên Trái Đất - Huỳnh Thị Kim Ngân
Tầng ngoài 
Dựa vào mục I.1 SGK và hình 11.1 trang 39 hoàn thành phiếu học tập : 
Các tầng 
Giới hạn 
Đặc điểm 
Vai trò 
Đối lưu 
Ở xích đạo : 16km, ở cực 8km 
 Tầng đậm đặc nhất 
 Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng , nhiệt độ giảm theo độ cao . 
 Điều hòa nhiệt độ trên Trái Đất 
Nơi diễn ra các hiện tượng thời tiết 
Thông tin phản hồi phiếu học tập 
Bình lưu 
Từ trên tầng đối lưu đến 50km 
- Không khí loãng , khô và chuyển động theo chiều ngang 
 Có tầng ôdôn ở độ cao 22-25 km 
 Nhiệt độ tăng theo đô cao 
- Ôdôn bảo vệ Trái Đất khỏi tia cực tím 
Tầng giữa 
Từ 50 đến 80km 
- Không khí rất loãng , nhiệt độ giảm mạnh theo độ cao 
Tầng nhiệt 
Từ 80 – 800km 
- Không khí rất loãng , chứa các điện tích âm , dương . 
Phản hồi sóng vô tuyến từ Mặt Đất truyền lên . 
Tầng ngoài 
Từ 800 – trên 2000 km 
- Không khí cực loãng . Chủ yếu là Hêli và hidro 
MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 
Khí thải 
Hiệu ứng nhà kính 
MỘT SỐ TÁC HẠI CỦA 
Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG 
Lỗ thủng tầng ôdôn 
Quan sát hình bên dưới cho biết ở tầng đối lưu có những khối khí nào ? Đặc tính của chúng ra sao ? 
? 
A 
P 
T 
E 
T 
A 
FA 
FP 
FP 
FA 
P 
2. Các khối khí : 
2. Các khối khí : 
 Khối khí cực : rất lạnh , kí hiệu A. 
 Khối khí ôn đới : lạnh , kí hiệu P. 
 Khối khí chí tuyến : rất nóng , kí hiệu T. 
 Khối khí xích đạo : nóng ẩm , kí hiệu E. 
 Trong từng khối khí lại phân thành khối khí đại dương , kí hiệu m và khối khí lục địa , kí hiệu c. Riêng khối khí xích đạo chỉ có E c . 
3. Frông : 
3. Frông : 
 Là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lý ( nhiệt độ và gió ), kí hiệu F. 
 Trên mỗi bán cầu có 2 frông : FA và FP. 
 Giữa hai khối khí chí tuyến và xích đạo ở cả hai bán cầu không có frông mà chỉ hình thành dải hội tụ nhiệt đới . 
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT : 
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí : 
- Dựa vào hình 11.2, hãy cho biết bức xạ mặt trời tới trái  đất được phân bố như thế nào ? 
 Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là bức xạ mặt trời . 
 Nhiệt lượng thay đổi theo góc chiếu của tia bức xạ Mặt Trời . 
II. SỰ PHÂN BỐ CỦA NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ TRÊN TRÁI ĐẤT : 
1. Bức xạ và nhiệt độ không khí : 
2. Sự phân bố nhiệt độ không khí 
trên Trái Đất : 
a) Phân bố theo vĩ độ địa lý : 
 Dựa vào kiến thức đã học và quan sát bảng 11 trang 41 SGK, hãy nhận xét và giải thích : 
 + Sự thay đổi nhiệt độ trung bình năm theo vĩ độ , 
 + Sự thay đổi biên độ nhiệt trung bình năm theo vĩ độ . 
 Vĩ độ càng cao , biên độ nhiệt càng lớn . 
 Nguyên nhân : 
	Do sự thay đổi góc nhập xạ ( càng về cực , càng nhỏ ). 
	 Tại vĩ độ cao , góc nhập xạ thay đổi theo mùa lớn ( trục trái đất nghiêng 66 o 33’). 
- Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo đến cực . 
b) Phân bố theo lục địa và đại dương : 
 Quan sát hình 11.3 trang 42 SGK, hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi của biên độ nhiệt độ ở các địa điểm nằm trên khoảng vĩ tuyến 52 o B. 
Ngoài ra , nhiệt độ không khí còn thay đổi theo bờ đông và ờ tây lục địa do ảnh hưởng của dòng biển nóng và dòng biển lạnh . 
c) Phân bố theo địa hình : 
Quan sát hình 11.4 trang 43 SGK, hãy phân tích mối quan hệ giữa hướng phơi của sườn núi với góc nhập xạ và lượng nhiệt nhận được . 
 Nhiệt độ không khí thay đổi theo độ cao , độ dốc và hướng phơi của địa hình . 
ĐÁNH GIÁ 
Câu 1: Chất chiếm tỉ lệ cao nhất trong thành phần của không khí : 
 Khí nitơ 
b. Khí oxi 
c. Hơi nước 
d. Các khí khác 
Câu 2: Các khối khí hình thành từ : 
d. Tầng nhiệt 
 Tầng đối lưu 
b. Tầng bình lưu 
c. Tầng giữa 
Câu 3: Sự phân chia các khối khí căn cứ vào : 
d. Hai câu a và b đúng 
Hướng di chuyển của các khối khí 
 b. Phạm vi ảnh hưởng của các khối khí 
c. Vị trí hình thành ( vĩ độ , bề mặt tiếp xúc là lục địa hay đại dương ) 
Câu 4: Nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là do: 
a. Trái Đất có hình cầu và tự quay quanh trục 
b. Góc nhập xạ ở xích đạo lớn và giảm dần về cực 
c. Trái Đất chuyển động quanh 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_10_bai_11_khi_quyen_su_phan_bo_nhiet_do.ppt