Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến

I. CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN KINH TẾ

1. Khái niệm

Nguồn lực là tổng thể vị trí địa lý, các nguồn tài nguyên thiên nhiên, hệ thống tài sản quốc gia, nguồn nhân lực, đường lối chính sách, vốn và thị trường, ở cả trong và ngoài nước, có thể được khai thác nhằm phục vụ cho việc phát triển kinh tế của một lãnh thổ nhất định.

Nguồn lực để pht triển kinh tế khơng phải l bất biến

 

pptx 31 trang trandan 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến

Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 26: Cơ cấu nền kinh tế - Bùi Văn Tiến
àn lực vị trí địa lý đối với Việt Nam 
Nguồn lực tự nhiên 
Nguồn lực kt-xh 
Nguồn lực trong nước (nội lực) 
Gồm nguồn lực tự nhiên, kinh tế-xã hội, đường lối chính sách, hệ thống tài sản quốc gia 
Nguồn lực nước ngoài (ngoại lực) 
Là khả năng tác động trực tiếp từ bên ngoài lãnh thổ vào việc phát triển KTXH 1 quốc gia: 
đ a dạng, gồm vốn, kinh nghiệm, KHKT, 
Phân loại này dựa vào phạm vi lãnh thổ 
Nội lực và ngoại lực quan hệ chặt chẽ và cùng hợp lại thành sức mạnh để phát triển kinh tế-xã hội 
3.Vai trò của nguồn lực đối với phát triển kinh tế xã hội 
Nguồn lực có vai trò quan trọng. Mỗi loại nguồn lực giữ một vai trò riêng 
*Vai trò của vị trí địa lý 
*Vai trò của nguồn lực tự nhiên 
*Vai trò của nguồn lực kinh tế-xã hội 
Vấn đề là cần phải biến nguồn lực, khơi dậy, phát triển các nguồn lực ở đang còn ở dạng tiềm năng 
Vai trò của Nguồn lực-vị trí địa lý 
 Tạo thuận lợi hoặc khó khăn cho việc khai thác tài nguyên, trao đổi, tiếp cận giữa các vùng, các quốc gia. 
Vai trò của Nguồn lực-tự nhiên 
 Đây là cơ sở của quá trình sản xuất. Sự giàu có của tài nguyên thiên nhiên là một thuận lợi để phát triển kinh tế-xã hội. 
Vai trò của Nguồn lực kinh tế-xã hội 
 Quan trọng trong việc chọn lựa chiến lược phát triển kinh tế xã hội cho phù hợp với từng giai đoạn phát triển của đất nước, có tính chất quyết định tốc độ phát triển 
 Lao động-Ấn Độ 
 Lao động-Nhật Bản 
Nội dung chính : I. CÁC NGUỒN LỰC 
Khái niệm 
Phân loại 
Vai trò 
Cần khai thác hợp lí và kết hợp chặt chẽ các nguồn lực để phát triển kinh tế-xã hội vững chắc. 
THẾ MẠNH VỀ -LAO ĐỘNG CỦA VIỆT NAM 
NGUỒN LỰC KINH TẾ-XÃ HỘI CỦA VIỆT NAM 
II. CƠ CẤU NỀN KINH TẾ. 
K hái niệm. 
C ơ cấu nền kinh tế. 
Khái niệm 
	 Cơ cấu kinh tế là tổng thể các ngành, lĩnh vực, bộ phận kinh tế có quan hệ hữu cơ tương đối ổn định hợp thành. 
2. Các bộ phân hợp thành cơ cấu nền kinh tế : 
	 Dựa vào sơ đồ cơ cấu nền kinh tế, em hãy cho biết cơ cấu nền kinh tế gồm mấy bộ phận hợp thành? Kể tên. 
CƠ CẤU NỀN KINH TẾ 
Cơ cấu ngành 
kinh tế 
Khu 
vực 
Kinh 
 tế 
trong 
nước 
Công 
nghiệp– 
Xây 
 dựng 
Khu vực 
kinh tế 
có vốn 
đầu tư 
nước 
ngoài 
Cơ cấu thành phần 
kinh tế 
Nông– 
lâm– 
ngư 
nghiệp 
Cơ cấu lãnh thổ 
k inh tế 
Vùng 
Quốc 
gia 
Toàn 
cầu 
và 
khu 
vực 
Dịch 
vụ 
a. Cơ cấu ngành kinh tế 
	 Cơ cấu ngành kinh tế là tập hợp tất cả các ngành kinh tế hình thành nên nền kinh tế và các mối quan hệ tương đối ổn định giữa chúng 
	 Quan sát những hình ảnh dưới đây và với sự hiểu biết của mình, em hãy kể tên các nhóm ngành kinh tế chính? 
BẢNG CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH(1990-2004) đ/v tính: (%) 
Khu vực 
Năm 1990 
Năm 2004 
Nông – lâm – ngư nghiệp 
Công nghiệp – Xây dựng 
Dịch vụ 
Nông – lâm – ngư nghiệp 
Công nghiệp – Xây dựng 
Dịch vụ 
Các nước phát triển 
3 
33 
64 
2 
27 
71 
Các nước đang phát triển 
29 
30 
41 
25 
32 
43 
Việt Nam 
39 
23 
38 
22 
40 
38 
Toàn thế giới 
6 
34 
60 
4 
32 
64 
BIỂU ĐỒ CƠ CẤU GDP THEO NGÀNH (2004) 
2% 
71% 
27% 
25% 
32% 
43% 
 Các nước 
phát triển 
b. Cơ cấu thành phần kinh tế 
	 Được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu bao gồm nhiều thành phần kinh tế có tác động qua lại với nhau. 
KINH TẾ NHÀ N ƯỚ C 
KINH TẾ T Ư NHÂN-CÁ THỂ 
KINH TẾ TẬP THỂ 
LIÊN DOANH-LIÊN KẾT 
KINH TẾ N ƯỚ C NGỒI 
c. Cơ cấu lãnh thổ kinh tế 
 Là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ, được hình thành do sự phân bố của các ngành theo không gian địa lý. 
 Cơ cấu l

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_dia_li_lop_10_bai_26_co_cau_nen_kinh_te_bui_van_ti.pptx