Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Lê Thị Hồng Nhung
Tại sao nói năng lượng là tiền đề của tiến bộ khoa học kĩ thuật?
Trong sự phát triển kinh tế thì năng lượng luôn đi trước 1 bước vì nó là cơ sở để thực hiện quá trình sản xuất hỗ trợ cho các ngành kinh tế khác.
Ví dụ: con người phát hiện nguồn năng lượng mới là hơi nước thì lập tức có đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước ra đời.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Lê Thị Hồng Nhung", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 32: Địa lí các ngành công nghiệp - Lê Thị Hồng Nhung

ông nghiệp hoá chất. b. Trữ lượng: - Ước tính khoảng 13000 tỉ tấn trong đó ¾ là than đá. - Khai thác khoảng 5 tỉ tấn/ năm. c. Phân bố : Nước khai thác nhiều là những nước có trữ lượng lớn : Trung Quốc, Hoa Kì, LB Nga. Hình 32.3-Phân bố trữ lượng và sản lượng khai thác than của thế giới thời kì 2000 -2003 HAI HÌNH THỨC KHAI THÁC THAN CHẾ BiẾN THAN SAU KHI KHAI THÁC 2.2 Khai thác dầu a. Vai trò: - Nhiên liệu quan trọng “ vàng đen ”. - Nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất, dược phẩm. b. Trữ lượng: - Ước tính khoảng 400 – 500 tỉ tấn, chắc chắn 140 tỉ tấn. - Khai thác khoảng 3.8 tỉ tấn/ năm. c. Phân bố Nước khai thác nhiều là những nước đang phát triển thuộc khu vực Tây Ávà Tây Nam Á, Bắc Phi, Mỹ Latinh, Đông Nam Á. Tại sao nói dầu là “ Vàng Đen” của nhiều quốc gia? Dầu mỏ có ảnh hưởng rất lớn đến nền kinh tế của nhiều quốc gia đặc biệt các nước đang phát triển như Arâp Xêut, Côoet, Iran, Irắc Ở những quốc gia này xuất khẩu dầu mỏ có vai trò quyết định đến phát triển nền kinh tế của đất nước nên nguồn dầu mỏ ở đây rất quý vì vậy người ta gọi là “ vàng đen ”. Hình 32.4– Trữ lượng dầu mỏ và sản lượng khai thác dầu mỏ trên thế giới , thời kì 2000-2003 Khai thác dầu khí ở Angieri Khai thác dầu khí trên biển ở Việt Nam Khai thác dầu khí ở Việt Nam Các em biết gì về vấn đề bảo vệ môi trường trong khai thác và vận chuyển dầu mỏ? 2.3 Công nghiệp điện lực a. Vai trò: - Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại, đẩy mạnh tiến bộ khoa học kỉ thuật, nâng cao đời sống văn minh. b. Cơ cấu: Nhiệt điện, thuỷ điện, điện nguyên tử, điện tuabin khí. c. Sản lượng: - Ước tính khoảng 15.000 tỉ KWh d. Phân bố : Chủ yếu ở các nước phát triển và các nước công nghiệp hoá: Hoa Kỳ, Nhật Bản, Canada, Trung Quốc, EU Phân bố sản lượng điện năng thế giới thời kì 2000 -2003 Đập Tam Hiệp --Trung Quốc Hồ Hoà Bình Nhà máy nhiệt điện ở Ấn Độ ĐẬP THỦY ĐIỆN ITAIPU-BRAZIL MỘT NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN Ở PHÁP NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN OI Ở NHẬT BẢN Dùng sóng để tạo ra điện ở Trung Quốc MỘT VÙNG SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG GIÓ Ở QUẢNG ĐÔNG TRUNG QUỐC Nhà máy nhiệt điện Phú Mỹ Phim II.CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM CÔNG NGHIỆP LUYỆN KIM CN LUYỆN KIM ĐEN CN LUYỆN KIM MÀU Vai trò Đặc điểm kinh tế kỹ thuật Phân bố Vai trò Đặc điểm kinh tế kỹ thuật Phân bố next Công nghiệp luyện kim đen NHÓM LẺ Công nghiệp luyện kim màu NHÓM CHẴN Vai trò Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật Phân bố Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu Vai trò Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen. Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động. Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng. Cung cấp vật liệu cho công nghiệp xây dựng. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật - Đòi hỏi qui trình công nghệ phức tạp Phân bố LB Nga, Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức, Pháp, Ở những nước có trữ lượng sắt hạn chế, việc sản xuất chủ yếu dựa vào quặng nhập khẩu từ các nước đang phát triển. next Công nghiệp luyện kim đen Công nghiệp luyện kim màu Vai trò Hầu như tất cả các ngành kinh tế đều sử dụng sản phẩm của ngành công nghiệp luyện kim đen. Là cơ sở phát triển công nghiệp chế tạo máy, sản xuất công cụ lao động. Nguyên liệu để tạo ra những sản phẩm tiêu dùng. Cung cấp vật liệu cho công nghiệp xây dựng. Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế tạo máy, chế tạo ô tô, máy bay, Phục vụ cho công nghiệp hoá học và các ngành kinh tế quốc dân khác. Kim loại màu quí hiếm phục vụ cho công nghiệp điện tử, năng lượng nguyên tử. Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật - Đòi hỏi qui trình công nghệ phức tạp - Phải sử dụng các biện pháp tổng hợp nhằm rút tối đa các nguyên tố quí có trong quặng. Phân bố LB Nga, Nhật Bản, Hoa Kì, Trung Quốc, CHLB Đức, Pháp, Ở những nước có trữ lượng sắt hạn chế, việc sản xuất chủ yếu dựa vào quặng
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bai_32_dia_li_cac_nganh_cong_nghiep.ppt