Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và Trái Đất
I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI
1. Vũ trụ
2. Hệ Mặt Trời
3. Trái đất trong Hệ Mặt Trời
II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
1. Sự luân phiên ngày, đêm
2. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế
3. Sự lệch hướng của các vật thể
1. Vũ trụ là gì?
Vũ trụ là khoảng không gian vô tận
2. Hệ Mặt Trời
chứa các thiên hà.
_Thiên hà là tập hợp của rất nhiều thiên thể, khí bụi, bức xa,ï điện từ.
_Dải thiên hà là thiên hà chứa Mặt Trời và các hành tinh của nó.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và Trái Đất", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 10 - Bài 5: Vũ trụ. Hệ mặt trời và Trái Đất

ất Hoả tinh Mộc tinh Thổ tinh Thiên Vương tinh Hải Vương tinh Diêm Vương tinh I. KH Á I Q Ú AT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TR Á I ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Vũ trụ là gì? 2. Hệ Mặt Trời - Hệ Mặt trời là 1 tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. - Gồm: 9 hành tinh là Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh. Hãy nhận xét hình dạng quỹ đạo và hướng chuyển động quanh Mặt Trời của các hành tinh ? I. KH Á I Q Ú AT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TR Á I ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Vũ trụ là gì? 2. Hệ Mặt Trời - Hệ Mặt trời là 1 tập hợp các thiên thể nằm trong Dải Ngân Hà. - Gồm: 9 hành tinh là Thủy tinh, Kim tinh, Trái đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương tinh, Hải Vương tinh, Diêm Vương tinh. -Các hành tinh chuyển động xung quanh Mặt Trời và tự quay quanh trục với hướng ngược chiều kim đồng hồ ( trừ Kim tinh và Thiên Vương tinh). I. KH Á I Q Ú AT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TR Á I ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. Vũ trụ là gì? 2. Hệ Mặt Trời 3. Vị trí cuả Trái đất trong hệ Mặt Trời. Mô hình Hệ Mặt Trời Thuỷ tinh Kim tinh Trái Đất Hoả tinh Mộc tinh Thổ tinh Thiên Vương tinh Hải Vương tinh Diêm Vương tinh Vị trí của Trái Đất trong hệ Mặt Trời ? II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT Hãy quan sát hình ảnh dưới đây và tìm hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất Sự vận động tự quay quanh trục Sự vận động tự quay quanh trục + Trái đất hình khối cầu + Mặt trời chiếu sáng một nửa + Trái đất tự quay quanh trục II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT 1. Sự luân phiên ngày, đêm 2. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế LÀ DO 2. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế Hãy quan sát bản đồ, cho biết giờ địa phương và giờ múi (GMT) được tính như thế nào? - Giờ địa phương : Giờ của các địa điểm thuộc các kinh tuyến khác nhau khi các địa điểm đó đi qua mặt trời còn gọi là giờ thực. - Giờ múi (GMT) : Giờ múi do qui ước quốc tế cho từng múi giờ - Giờ pháp định của từng nước : Được các nước qui định riêng - Đường kinh tuyến 180 0 được qui định là đường đổi ngày 6 ? ? ? Kết quả: Niu Iooc Luaân Ñoân Haø Noäi Tokyo 6 giôø ngaøy 24/08/2010 Nhoùm 1,2 Nhoùm 3,4 Nhoùm 5,6 13 giờ ngày 24/08/2010 15 giờ ngày 24/08/2010 01 giờ ngày 24/08/2010 Qua sát hình dưới đây. Hãy mô tả sự lệch hướng của gió ở 2 bán cầu từ đó chỉ ra nguyên nhân của sự lệch hướng đó. 40 0 40 0 NBC BBC A 1 C 1 A 2 C 2 A 3 C 3 XĐ Hướng chuyển động ban đầu Hướng sau khi lệch 3. Sự lệch hướng của các vật thể Các vật thể chuyển động trên bề mặt trái đất sẽ bị lệch hướng so với hướng ban đầu. Bắc bán cầu lệch phải - Nam bán cầu lệch trái so với hướng chuyển động . Lực làm lệch hướng được gọi là cực Coriolis. II. HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT 1. Sự luân phiên ngày, đêm 2. Giờ trên trái đất và đường chuyển ngày quốc tế 3. Sự lệch hướng của các vật thể I. KHÁI QUÁT VỀ VŨ TRỤ, HỆ MẶT TRỜI, TRÁI ĐẤT TRONG HỆ MẶT TRỜI 1. V ũ trụ 2. H ệ Mặt Trời 3. Tr ái đất trong H ệ Mặt Trời BÀI 5 : VŨ TRỤ. HỆ MẶT TRỜI VÀ TRÁI ĐẤT HỆ QUẢ CHUYỂN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_10_bai_5_vu_tru_he_mat_troi_va_trai_dat.ppt