Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Công hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

II.THAY ĐÔỈ TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP:

Từ năm 1985-2004 nhìn chung sản lượng nông sản tăng.

- Tuy nhiên từ 1995-2000 sản lượng của một số nông sản giảm (lương thực, bông).

- Một số nông sản có sản lượng lớn nhất thế giới (bông, lạc).

 

ppt 22 trang trandan 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Công hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Công hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)

Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 10: Công hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc)
7,6 
1649,3 
Toàn thế giới 
12360,0 
29357,4 
40887,8 
I.THAY ĐỔI TRONG GIÁ TRỊ GDP 
- GDP của Trung Quốc tăng 7 lần ( từ 1,93% năm 1985 lên 4,03% năm 2004) 
- Trung Quốc ngày càng có vai trò quan trọng trong nền kinh tế thế giới . 
II.THAY ĐÔỈ TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP: 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
Qua các hình ảnh em có nhận xét gì về sự thay đổi của nền nông nghiệp Trung Quốc ? 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
Nông sản 
Sản lượng năm 1995 so với 1985 
Sản lượng năm 2000 so với 1995 
Sản lượng năm 2004 so với 2000 
Lương thực 
Bông 
Lạc 
Mia 
Thịt lợn 
Thịt bò 
Thịt cừu 
Hoạt động cặp / nhóm  Dựa vào bảng 10.3 hãy hoàn thành nội dung phiếu học tập và cho nhận xét ? 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
HƯỚNG DẪN 
Ví dụ : 
- Về lương thực năm 1995 so với năm 1985 được tính như sau : 
418,6 -339,8 = +78,8 triệu tấn 
- Tương tự như vậy học sinh tính các sản lượng còn lại . 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
Thông tin phản hồi phiếu hoc tập 
Nông sản 
Sản lượng năm 1995 so với 1985 
Sản lượng năm 2000 so với 1995 
Sản lượng năm 2004 so với 2000 
Lương thực 
Bông 
Lạc 
Mia 
Thịt lợn 
Thịt bò 
Thịt cừu 
87,8 
0,6 
3,6 
11,5 
- 
- 
- 
- 11,3 
- 0,3 
4,2 
- 0,9 
8,7 
1,8 
0,9 
15,3 
1,3 
- 0,1 
23,9 
6,7 
1,4 
1,3 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
II.THAY ĐÔỈ TRONG SẢN LƯỢNG NÔNG NGHIỆP: 
- Từ năm 1985-2004 nhìn chung sản lượng nông sản tăng . 
- Tuy nhiên từ 1995-2000 sản lượng của một số nông sản giảm ( lương thực , bông ). 
- Một số nông sản có sản lượng lớn nhất thế giới ( bông , lạc ). 
III.SỰ THAY ÑOÅI TRONG CƠ CAÁU GIÁ TRÒ XUAÁT – NHAÄP K HAÅU. 
Hoạt động cá nhân / cả lớp 
Năm 
1985 
1995 
2004 
Xuất khẩu 
 39,3 
53,5 
51,4 
Nhập khẩu 
 60,7 
46,5 
48,6 
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT – NHẬP KHÂỦ CUẢ TRUNG QUỐC ( Đơn vị : %) 
D ựa v ào bảng số liêụ sau , hãy : 
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu xuất , nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm ? 
- Cho nhân xét ? 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
HƯỚNG DẪN: 
- Vẽ 3 biểu đồ hình tròn : 
+ Có bán kính bằng nhau . 
+ Chia tỉ lệ chính xác , đảm bảo tính thẩm mỹ , đầy đủ các thông tin. 
- Nhận xét : ngắn gọn , có số liệu chứng minh . 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
Biểu đồ cơ cấu xuất - nhập khẩu của Trung Quốc qua các năm (%) 
Năm 1985 
Năm 1995 
Năm 2004 
39,3 
60,7 
39,3 
48,6 
53,5 
51,4 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 
III.SỰ THAY ÑOÅI TRONG CƠ CAÁU GIÁ TRÒ XUAÁT – NHAÄP K HAÅU. 
- Có sự thay đổi từ nhập siêu ( năm 1985) sang xuất siêu ( năm 2004) 
+ Nhập khẩu : giảm 0,8 lần 
+ Xuất khẩu : tăng 1,3 lần 
- Sự thay đổi của cán cân xuất - nhập khẩu thể hiện sự phát triển của nền kinh tế . 
Cuûng coá baøi 
Qua bài thực hành hôm nay các em cần nắm được những kỹ năng gì ? 
- Kỹ năng tính toán , xử lý số liệu . 
- Kỹ năng vẽ biểu đồ tròn . 
- Kỹ năng phân tích , nhận xét biểu đồ , bảng số liệu . 
THPT Cömgar Toå Ñòa Lyù 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_10_cong_hoa_nhan_dan_trung_hoa_t.ppt