Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

1; Toàn cầu hóa kinh tế:
a, Thương mại thế giới phát triển mạnh

Tốc độ tăng trưởng thương mại luôn cao hơn tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế.

-WTO chi phối tới 95 % hoạt động thương mại của thế giới và có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy tự do hóa thương mại, làm cho nền kinh tế thế giới phát triển năng động hơn.

 

ppt 28 trang trandan 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế

Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 2: Xu hướng toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
5 
1; Toàn cầu hóa kinh tế: c, Thị tr ườ ng tài chính quốc tế mở rộng  
1; Toàn cầu hóa kinh tế: d, Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn  
60.000 công ty đ a quốc gia so với 37.000 vào n ă m 1995 chiếm 65 % tổng kim ngạch buôn bán của thế giới; trong đó có 500 công ty đ a quốc gia khổng lồ, chiếm ½ thị tr ườ ng với khoảng từ 80%-90% công nghệ cao 
Thúc đẩ y sản xuất phát triển và t ă ng tr ưở ng kinh tế toàn cầu. 
2; Hệ qủa  
VD: Thành tựu của công nghệ tin học và viễn thông đã làm t ă ng vọt các n ă ng lực sản xuất và các luồng thông tin, kích thích cạnh tranh, thu hẹp khoảng cách không gian và thời gian, tạo đ iều kiện cho qúa trình toàn cầu hóa. 
Đẩy nhanh đầ u t ư và khai thác triệt để khoa học, công nghệ, t ă ng c ườ ng sự hợp tác quốc tế 
2; Hệ qủa  
VD: nền kinh tế thực sự toàn cầu hóa đã chiếm một nữa toàn bộ hoạt độ ng kinh tế của loài ng ườ i và đ ang t ă ng lên nhanh chóng 
Làm gia t ă ng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các n ướ c 
2; Hệ qủa  
VD: Toàn cầu hóa về tài chính có khả n ă ng mang lại nguồn vốn cho các n ướ c đ ang phát triển nếu các n ướ c này biết khai thác một cách khôn ngoan, tận dụng đượ c c ơ hội và tránh đượ c những hiểm họa. 
II; XU H ƯỚ NG KHU VỰC HÓA 
4 nhóm ( 4 tổ ) 
- Nguyên nhân xuất hiện của các tổ chức kinh tế khu vực? 
Xem bảng 2 và kiến thức đã có: đ iền tên các tổ chức kinh tế khu vực vào trên bản đồ trống 
Tìm hiểu một số đặ c đ iểm của các tổ chức kinh tế khu vực: số thành viên, dân số, GDP. 
Khu vực hóa có những mặt tích cực nào và đặ t ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia 
Toàn cầu hóa và khu vực hóa có mối quan hệ nh ư thế nào ? 
Liên hệ Việt Nam trong mối quan hệ kinh tế với ASEAN 
1/ Các tổ ch ứ c liên kết khu v ự c 
NAFTA 
North Amerrican Free Trad Agreement 
EU 
European union 
ASEAN 
Association of southeast Asia Nations 
MERCOSUR 
Mercado Comum do Sur 
HOÀN THÀNH BẢNG SAU 
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM VỀ CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ KHU VỰC 
Các tổ chức có số dân đô ng nhất đế n ít nhất 
Các tổ chức có GDP từ cao nhất đế n thấp nhất 
Tổ chức có số thành viên nhiều nhất 
Tổ chức có số thành viên ít nhất 
Tổ chức có số dân đô ng nhất 
Tổ chức có số dân ít nhất 
Tổ chức đượ c thành lập sớm nhất 
Tổ chức đượ c thành lập muộn nhất 
Tổ chức có GDP cao nhất và số dân đô ng nhất 
Tổ chức có GDP/ng ườ i cao nhất 
Tổ chức có GDP/ng ườ i thấp nhất 
APEC,ASEAN,EU,NAFTA, 
MERCOSUR 
APEC,NAFTA,EU, ASEAN,MERCOSUR 
EU 
NAFTA 
APEC 
MERCOSUR 
EU 
NAFTA 
APEC 
NAFTA 
ASEAN 
2/ Hệ qủa của khu v ự c hóa 
* Tích cực : 
Thúc đẩ y sự t ă ng tr ưở ng kinh tế và phát triển kinh tế. 
T ă ng c ườ ng tự do hóa th ươ ng mại và đầ u t ư dịch vụ. 
Thúc đẩ y qúa trình mở cửa thị tr ườ ng từng n ướ c->tạo lập những thị tr ườ ng khu vực rộng lớn->thúc đẩ y qúa trình toàn cầu hóa. 
* Tiêu cực: 
Đặt ra nhiều vấn đề phức tạp cần phải giải quyết: 
Tự chủ về kinh tế. 
Quyền lực quốc gia và tranh chấp quyền lợi 
Khả n ă ng cạnh tranh khu vực 
ĐÁNH GIÁ: A.Trắc nghiệm:  
1/ Hãy chọn câu trả lời đú ng: 
a, Toàn cầu hóa: 
A.Là quá trình liên kết một số quốc gia trên thế giới về nhiều mặt. 
B.Là quá trình liên kết các n ướ c phát triển trên thế giới về kinh tế-v ă n hóa-khoa học 
C.Tác độ ng mạnh mẽ đế n toàn bộ nền kinh tế-xã hội của các n ướ c đ ang phát triển. 
D. Là quá trình liên kết các quốc gia trên thế giới về kinh tế, v ă n hoá, khoa học. 
2/ Nối ý ở cột bên trái và cột bên phải sao cho hợp lí: 
A. BIỂU HIỆN 
B. ĐẶC ĐIỂM 
a, th ươ ng mại thế giới phát triển mạnh 
b, thúc đẩ y sản xuất phát triển và t ă ng tr ưở ng kinh tế toàn cầu 
c, đầ u t ư n ướ c ngoài t ă ng tr ưở ng nhanh 
d, khai thác triệt để khoa học, công nghệ 
e, thị tr ườ ng tài chính quốc tế mở rộng 
f, t ă ng c ườ ng sự hợp tác quốc tế 
g, các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 
h, gia t ă ng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo 
b, Các quốc gia có những nét t ươ ng đồ ng về đị a lí, v ă n hoá, xã hội đã liên kết th

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_bai_2_xu_huong_toan_cau_hoa_khu_vuc.ppt