Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tiếp theo)
Nguyên nhân nào ban đầu đã giúp cho kinh tế Hoa kì phát triển nhanh chóng, đạt thành tựu cao?
Vị trí địa lí thuận lợi.
-Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Dân cư - xã hội có nhiều thuận lợi.
+ Nguồn lao động nhập cư dồi dào và có kĩ thuật cao
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Bài 6: Hợp chủng quốc Hoa Kì (Tiếp theo)

ền vào chỗ dấu chấm cho phù hợp ? - Hoa kì có nền kinh tế đứng đầu Thế giới từ năm 1890 đến nay , bình quân GDP theo đầu người năm 2004 là 39.739 USD. Nguyên nhân nào ban đầu đã giúp cho kinh tế Hoa kì phát triển nhanh chóng , đạt thành tựu cao ? - Vị trí địa lí thuận lợi . - Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú . - Dân cư - xã hội có nhiều thuận lợi . + Nguồn lao động nhập cư dồi dào và có kĩ thuật cao II. C¸c ngµnh kinh tÕ Năm 2005 C¬ cÊu GDP ph©n theo c¸c ngµnh kinh tÕ n ă m 1960,2005 Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Hoa Kì năm 1960-2005 . * Trong cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành nông nghiệp chiếm tỉ trọng thấp nhất. * Chuyển dịch :- Tăng dần tỉ trọng các ngành dịch vụ - Giảm dần tỉ trọng của các ngành sản xuất vật chất ( Nông nghiệp , công nghiệp ) Năm 1960 Biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển Chiếm tỉ trọng cao nhất ? Thấp nhất ? Chuyển dịch cơ cấu ngành? Nhóm 1, 2 – Dịch vụ Hoa Kì Nhóm 3,4 – Công nghiệp Hoa Kì Nhóm 5,6 – Nông nghiệp Hoa Kì * Yêu cầu : các nhóm phân công thảo luận và trả lời theo nội dung trong các phiếu học tập đã cho sẵn . ( lưu ý: ngắn gọn và đủ các nội dung cơ bản ) Phân chia các nhóm thảo luận 1. Ngành Dịch vụ: Các ngành Dịch vụ Đặc điểm Ngoại thương Tổng kim ngạch XK ( năm 2004): Chiếm : Cán cân XNK: Năm 2004 nhập siêu : Giao thông vận tải - Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải : Tài chính , TTLL, du lịch - Ngành ngân hàng và tài chính : Thông tin liên lạc : Du lịch : 2344,2 tỉ USD 12% giá trị ngoại thương TG Lớn và luôn nhập siêu 707,2 tỉ USD Hiện đại nhất Thế giới Hoạt động khắp Thế giới Hiện đại Phát triển mạnh Tại sao gần đây Hoa kì luôn luôn nhập siêu ? Điều đó có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới ? - Để đáp ứng nhu cầu phát triển cao trong nền KT nhất là trong lĩnh vực CN, nguồn nguyên nhiên liệu trong nước không đủ đáp ứng buộc Hoa kì phải nhập từ nước ngoài với giá trị ngày càng tăng . - Hoa kì là nước đứng đầu thế giới về chuyển giao công nghệ cho các nước khác . Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng các quy trình công nghệ và kĩ thuật của Hoa kì . +TTLL của nhiều nước phụ thuộc vào hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các vệ tinh của Hoa kì . + Hoạt động tài chính ngân hàng có cơ sở ở nhiều nước trên thế giới , Nguồn thu này đảm bảo nền kinh tế phát triển trong tình trạng nhập siêu với giá trị lớn , kéo dài . Ngoại thương Hoạt động ngoại thương thông qua xuất nhập khẩu Giao thông vận tải Hàng không Đường biển Đường biển Đường ống Đường sắt Tài chính , thông tin liên lạc , du lịch Ha- oai Las Vegas San Franxitco Ngân hàng 2. Công nghiệp : * Vai trò : * Sản xuất công nghiệp gồm 3 nhóm ngành ( kể tên ): * Sự thay đổi về cơ cấu các ngành CN: * Sự thay đổi về phân bố CN: Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa kì . - Công nghiệp chế biến , - Công nghiệp điện lực , - công nghiệp khai khoáng . - Giảm tỉ trọng các ngành công ngiệp truyền thống . - Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại . * Dựa vào bảng 6.4 ( sgk ) kể tên một số sản phẩm công nghiệp có sản lượng lớn và xếp hạng cao trên thế giới của Hoa Kỳ : Than đá , dầu thô , khí tự nhiên , điện , nhôm , ô tô các loại . Trinh bày sự phân bố các trung tâm công nghiệp chính của Hoa kì ? - Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông bắc với các ngành CN truyền thống . - Hiện nay chuyển dần xuống các vùng phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại . Một số ngành CN chính của Hoa Kỳ Dầu khí Khai khoáng Điện tử Luyện kim SX ô tô M¸y bay Boeing 717 Công nghiệp hàng không vũ trụ Hµng kh«ng mÉu h¹m Nh µ m¸y ® iÖn nguyªn tö S¶n xuÊt ® iÖn tõ giã 3. Ngành nông nghiệp : * Đặc điểm chung: ( vị trí so với TG, sản lượng năm 2004) * Cơ cấu chuyển dịch: - Giảm: - Tăng : * Phân bố : - Tập trung phát triển ở: - Trước đây sx theo hướng : - Hiện nay sx
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_11_bai_6_hop_chung_quoc_hoa_ki_tiep_the.ppt