Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Tiết 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì - THPT Lý Thường Kiệt

Nguyên nhân nào ban đầu đã giúp cho kinh tế Hoa kì phát triển nhanh chóng, đạt thành tựu cao?

Vị trí địa lí thuận lợi.

-Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú.

- Dân cư - xã hội có nhiều thuận lợi.

+ Nguồn lao động nhập cư dồi dào và có kĩ thuật cao

 

ppt 33 trang trandan 280
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Tiết 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì - THPT Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Tiết 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì - THPT Lý Thường Kiệt

Bài giảng Địa lí Lớp 11 - Tiết 11: Hợp chủng quốc Hoa Kì - THPT Lý Thường Kiệt
 nước trên TG năm 2004 ( tỉ USD) 
4,29 
2,52 
14,76 
1574,6 
2479,2 
28,5 
Các em hãy quan sát , tính toán và điền vào chỗ dấu chấm cho phù hợp? 
- Hoa kì có nền kinh tế đứng đầu Thế giới từ năm 1890 đến nay , bình quân GDP theo đầu người năm 2004 là 39.739 USD. 
Nguyên nhân nào ban đầu đã giúp cho kinh tế Hoa kì phát triển nhanh chóng, đạt thành tựu cao? 
- Vị trí địa lí thuận lợi. 
-Nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú. 
- Dân cư - xã hội có nhiều thuận lợi. 
+ Nguồn lao động nhập cư dồi dào và có kĩ thuật cao 
II. C¸c ngµnh kinh tÕ 
Năm 2005 
C¬ cÊu GDP ph©n theo c¸c ngµnh kinh tÕ n ă m 1960,2005 
 Nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP phân theo các ngành kinh tế của Hoa Kì năm 1960-2005 . 
* Trong cơ cấu ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, ngành nông nghiệp 	chiếm tỉ trọng thấp nhất. 
* Chuyển dịch:- Tăng dần tỉ trọng các ngành dịch vụ 
 - Giảm dần tỉ trọng của các ngành sản xuất vật chất ( Nông nghiệp, công nghiệp) 
Năm 1960 
 Biểu hiện của nền kinh tế rất phát triển 
Chiếm tỉ trọng cao nhất ? Thấp nhất ? 
Chuyển dịch cơ cấu ngành? 
 Nhóm 1, 2 – Dịch vụ Hoa Kì	Nhóm 3,4 – Công nghiệp Hoa Kì	Nhóm 5,6 – Nông nghiệp Hoa Kì 
* Yêu cầu: các nhóm phân công thảo luận và trả lời theo nội dung trong các phiếu học tập đã cho sẵn. 
( lưu ý: ngắn gọn và đủ các nội dung cơ bản) 
Phân chia các nhóm thảo luận 
1. Ngành Dịch vụ: 
Các ngành Dịch vụ 
Đặc điểm 
Ngoại thương 
Tổng kim ngạch XK (năm 2004): 
Chiếm: 
Cán cân XNK: 
Năm 2004 nhập siêu: 
Giao thông vận tải 
-Hệ thống các loại đường và phương tiện vận tải: 
Tài chính, TTLL, du lịch 
- Ngành ngân hàng và tài chính: 
Thông tin liên lạc: 
Du lịch: 
2344,2 tỉ USD 
12% giá trị ngoại thương TG 
Lớn và luôn nhập siêu 
707,2 tỉ USD 
Hiện đại nhất Thế giới 
Hoạt động khắp Thế giới 
Hiện đại 
Phát triển mạnh 
Tại sao gần đây Hoa kì luôn luôn nhập siêu? Điều đó có mâu thuẫn gì với nền kinh tế hàng đầu thế giới? 
- Để đáp ứng nhu cầu phát triển cao trong nền KT nhất là trong lĩnh vực CN, 
nguồn nguyên nhiên liệu trong nước không đủ đáp ứng buộc Hoa kì phải 
nhập từ nước ngoài với giá trị ngày càng tăng. 
-Hoa kì là nước đứng đầu thế giới về chuyển giao công nghệ cho các nước khác 
. Hiện nay, hầu hết các nước đều sử dụng các quy trình công nghệ và kĩ thuật 
 của Hoa kì. 
+TTLL của nhiều nước phụ thuộc vào hệ thống định vị toàn cầu (GPS) và các 
 vệ tinh của Hoa kì. 
+Hoạt động tài chính ngân hàng có cơ sở ở nhiều nước trên thế giới,  Nguồn thu này đảm bảo nền kinh tế phát triển trong tình trạng nhập siêu 
 với giá trị lớn, kéo dài. 
Trung tâm thương mại 
Bãi biển Florda 
Thµnh phè Niu-Iãoc 
Phè Wall 
Tượng Nữ thần Tự do 
Mét gãc cña Ha-oai 
2. Công nghiệp: 
* Vai trò: 
* Gồm 3 nhóm ngành: 
* Sự thay đổi về cơ cấu các ngành CN: 
* Sự thay đổi về phân bố CN: 
Là ngành tạo nguồn hàng xuất khẩu chủ yếu của Hoa kì. 
Công nghiệp chế biến , công nghiệp điện lực, công nghiệp khai khoáng. 
- Giảm tỉ trọng các ngành công ngiệp truyền thống. 
- Tăng tỉ trọng các ngành công nghiệp hiện đại. 
- Trước đây tập trung chủ yếu ở vùng Đông bắc với các ngành CN truyền thống. 
- Hiện nay chuyển dần xuống các vùng phía Nam và ven TBD với các ngành CN hiện đại. 
Bản đồ phân bố các trung tâm công nghiệp chính của Hoa kì 
Vận tải đường sắt ở Hoa Kì 
M¸y bay Boeing 717 
Công nghiệp hàng không vũ trụ 
Hµng kh«ng mÉu h¹m 
C«ng nghÖ th«ng tin 
Nhµ m¸y ®iÖn nguyªn tö 
S¶n xuÊt ®iÖn tõ giã 
3. Ngành nông nghiệp: 
* Đặc điểm chung: ( vị trí so với TG, sản lượng năm 2004) 
* Cơ cấu chuyển dịch: 
- Giảm: 
- Tăng : 
* Phân bố: 
- Tập trung phát triển ở: 
- Trước đây sx theo hướng: 
- Hiện nay sx theo hướng: 
* Hình thức sx: 
- Giảm: 
- Tăng: 
- Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. 
- Đứng đầu Thế giới về giá trị SL và XK nông sản. 
- Giá trị SL năm 2004 là 105 tỉ USD, chiếm 0,9% GDP. 
Tỉ trọng hoạt động thuần nông. 
Tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp 
Vùng phía Đông , Trung tâm và vùng phía Tây 
C

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_11_tiet_11_hop_chung_quoc_hoa_ki_thpt_l.ppt