Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa
2. Mạng lưới đô thị
Dựa vào các tiêu chí chủ yếu:
- số dân
- chức năng
- mật độ dân số
- tỉ lệ dân phi nông nghiệp
Mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại từ loại đặc biệt đến loại 5
* Dựa vào cấp quản lý, có 2 loại đô thị:
- đô thị trực thuộc trung ương
Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, TPHCM, Cần Thơ
- đô thị trực thuộc tỉnh
VD: Bắc Giang, Bắc Ninh, Huế, Kon Tum, Đà Lạt, Vũng Tàu, Vĩnh Long
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 18: Đô thị hóa

Quân sự TK VI Thành Thăng Long Hành chính , T.Mại TK XVI-XVII Phố Hiến,Phú Xuân, Hội An, Đà Nẵng Hành chính , T.Mại , Q.Sự TKXIX- Nửa đầu TK XX (1954) Ít thay đổi; có TPHà Nội, Hải Phòng, Nam Định Hành chính , Q.Sự 1954-1975 -Miền Bắc đô thị phát triển mở rộng trên cơ sở cũ -Miền Nam xuất hiện nhiều đô thị nhỏ (Ấp chiến lược) -Thêm chức năng S Xuất CN -Phục vụ cho chiến tranh 1975-Nay Nhiều chuyển biến tích cực (2006: 689 đô thị các loại ) Đa dạng và dần hoàn chỉnh b) Tỉ lệ dân thành thị tăng Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước giai đoạn 1990 – 2005 Năm Số dân thành thị (triệu người) Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước (%) 1990 12.9 19.5 1995 14.9 20.8 2000 18.8 24.2 2005 22.3 26.9 Dựa vào bảng trên , nhận xét về sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước , giai đoạn 1990 – 2005 - Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị liên tục tăng nhưng chậm - Tỉ lệ dân thành thị còn thấp so với tỉ lệ dân thành thị trung bình của thế giới ( TG năm 2005: 48%) c) Phân bố đô thị không đồng đều Phân bố đô thị và số dân đô thị giữa các vùng , năm 2005 Nhận xét : Phân bố đô thị không đều giữa các vùng về : số lượng đô thị số dân thành thị số dân / 1đô thị Các vùng Số lượng đô thị Trong đó Số dân (nghìn người) Thành phố Thị xã Thị trấn Cả nước 689 38 54 597 22824 TD và MN Bắc Bộ 167 9 13 145 2151 ĐB sông Hồng 118 7 8 103 4547 Bắc Tung Bộ 98 4 7 87 1463 DH Nam Trung Bộ 69 7 4 58 2769 Tây Nguyên 54 3 4 47 1368 Đông Nam Bộ 50 3 5 42 6928 ĐB sông Cửu Long 133 5 13 115 3598 2. Mạng lưới đô thị * Dựa vào các tiêu chí chủ yếu : - số dân - chức năng - mật độ dân số - tỉ lệ dân phi nông nghiệp ............. Mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6 loại từ loại đặc biệt đến loại 5 * Dựa vào cấp quản lý , có 2 loại đô thị : - đô thị trực thuộc trung ương Hà Nội , Hải Phòng , Đà Nẵng , TPHCM, Cần Thơ - đô thị trực thuộc tỉnh VD: Bắc Giang , Bắc Ninh , Huế , Kon Tum , Đà Lạt , Vũng Tàu , Vĩnh Long 2. Mạng lưới đô thị Cơ chế kinh tế Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu . Thị trường - Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm . Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư . LĐộng v à việc l à m - Giải quyết việc làm cho người lao động . - Nâng cao chất lượng cuộc sống 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội Tích cực Tiêu cực ĐÔ THỊ HÓA Những khu nh à ổ chuột trong th à nh phố Việc quản l í trật tự , an ninh phức tạp T ì nh trạng ô nhiễm m ô i trường Cơ chế kinh tế Đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu . Thị trường - Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm . Tăng cường sức hấp dẫn đầu tư . LĐộng v à việc l à m - Giải quyết việc làm cho người lao động . - Nâng cao chất lượng cuộc sống 3. Ảnh hưởng của đô thị hóa đến phát triển kinh tế - xã hội Đời sống M ô i trường Sự phân hóa sâu sắc giàu nghèo . - Môi trường sống bị ô nhiễm . - Việc quản lí đời sống , trật tự an ninh , xã hội phức tạp . Tích cực Tiêu cực CẦN ĐIỀU KHIỂN QUÁ TRÌNH ĐÔ THỊ HÓA ĐÔ THỊ HÓA
File đính kèm:
bai_giang_dia_li_lop_12_bai_18_do_thi_hoa.ppt