Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT Lý Thường Kiệt

b. Nhân xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng:

Nhận xét:

Giống nhau:

Qui mô:

+ Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng)

+ Mức độ tập trung đất đai tương đối cao, chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu

Về hướng chuyên môn hóa:

+ Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm

+ Đạt hiệu quả kinh tế cao

Về điều kiện phát triển:

+ Điều kiện tự nhiên: Có nhiều điều kiện thuận lợi về đất, nước, khí hậu.

+ KT-XH: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp, chính sách khuyến khích và đầu tư của Nhà nước, nhu cầu thị trường

 

ppt 15 trang trandan 100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT Lý Thường Kiệt

Bài giảng Địa lí Lớp 12 - Bài 38: Thực hành so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với trung du và miền núi Bắc Bộ - Trường THPT Lý Thường Kiệt
ỉ trọng của hai vùng so với cả nước. 
Tại sao ở TD và MN Bắc Bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại. 
Dựa vào SGK trang 174, 175 em hãy cho biết bài thực hành hôm nay có những yêu cầu nào ? 
Bài tập 1: 
Loại cây 
Cả nước 
Trung du và miền núi bắc Bộ 
Tây Nguyên 
Cây CN lâu năm 
1633,6 
91,0 
634,3 
Cà phê 
497,4 
3,3 
445,4 
Chè 
122,5 
80,0 
27,0 
Cao su 
482,7 
- 
109,4 
Các cây khác 
531,0 
7,7 
52,5 
Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 
( Đơn vị: Nghìn ha) 
Vẽ biểu đồ 
* Xác định loại biểu đồ thích hợp để thể hiện : 
Hình tròn 
 X ác định quy mô ( tỉ lệ diện tích giữa các biểu đồ) 
 Tính tỉ trọng diện tích các loại cây CN của cả 
 nước, TD và MN Bắc Bộ, Tây Nguyên. 
* Xử lí số liệu : 
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây CN lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005 
b. Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong SX cây CN lâu năm giữa hai vùng. 
* QUI MÔ (tỷ lệ diện tích giữa các biểu đồ): 
- Cho R TD.MNBB = 1,0 đv ( R TD.MNBB là bán kính của biểu đồ TD.MNBB) 
 Bán kính diện tích biểu đồ cây công nghiệp của Tây Nguyên và cả nước lần lượt là: 
- R Tây Nguyên = 2,6 đv 
- R Cả nước = 4,2 đv 
Loại cây 
Cả nước 
Trung du và miền núi bắc Bộ 
Tây Nguyên 
Cây CN lâu năm 
100,0 
100,0 
100,0 
Cà phê 
30,5 
3,6 
70,2 
Chè 
7,5 
87,9 
4,3 
Cao su 
29,5 
- 
17,2 
Các cây khác 
32,5 
8,5 
8,3 
 CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM, NĂM 2005 
( Đơn vị: % ) 
* TÍNH TỈ TRỌNG : 
TD & MNBB 
Cả nước 
Tây Nguyên 
Cà phê 
Chè 
Cao su 
Cây khác 
Chú thích: 
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN QUY MÔ VÀ CƠ CẤU DIỆN TÍCH CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA CẢ NƯỚC, TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ, TÂY NGUYÊN NĂM 2005 (Đơn vị: %) 
b. Nhân xét và giải thích về sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp lâu năm giữa hai vùng: 
* . Nhận xét: 
- Qui mô: 
+ Là hai vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn của cả nước (về diện tích và sản lượng) 
+ Mức độ tập trung đất đai tương đối cao, chuyên canh cà phê, chè tập trung trên qui mô lớn, phục vụ nhu cầu trong nước và xuất khẩu 
- Về hướng chuyên môn hóa: 
+ Đều tập trung vào cây công nghiệp lâu năm 
+ Đạt hiệu quả kinh tế cao 
- Về điều kiện phát triển: 
+ Điều kiện tự nhiên: Có nhiều điều kiện thuận lợi về đất, nước, khí hậu . 
+ KT-XH: dân cư có kinh nghiệm trồng và chế biến cây công nghiệp, chính sách khuyến khích và đầu tư của Nhà nước, nhu cầu thị trường 
♦ Giống nhau: 
♦ Khác nhau: 
Đặc điểm 
Trung du và miền núi Bắc Bộ 
Tây Nguyên 
Qui mô 
Về hướng chuyên môn hóa 
Về điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) 
Địa hình 
Khí hậu 
Đất đai 
KT-XH 
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước 
Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước 
- Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, hồi. 
- Quan trọng nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè, 
Miền núi bị chia cắt mạnh 
Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng 
Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè) 
Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc 
Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác 
Đất bazan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung 
- Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người 
- Cơ sở chế biến còn hạn chế 
- Vùng nhập cư lớn nhất nước ta 
- CS hạ tầng còn thiếu nhiều 
Bài tập 2: 
Cho bảng số liệu: SỐ LƯỢNG TRÂU VÀ BÒ , NĂM 2005 (Đơn vị: nghìn con) 
Vật nuôi 
Cả nước 
Trung du và miền núi bắc Bộ 
Tây Nguyên 
Trâu 
2922,2 
1679,5 
71,9 
Bò 
5540,7 
899,8 
616,9 
Hãy tính tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên 
Dựa vào Atlat và kiến thức đã học, hãy cho biết: 
Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn. 
Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỉ trọng của hai vùng so với cả nước. 
Tại sao ở Trung du v

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_li_lop_12_bai_38_thuc_hanh_so_sanh_ve_cay_cong.ppt