Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 22: Việt Nam - Đất nước con người - Đỗ Hữu

Quan sát lược đồ 17-1 hãy cho biết :

-Việt Nam gắn liền với châu lục nào , đai dương nào?

-Viêt nam có biên giới chung trên đất liền với những quốc gia nào?

Châu Á Thài Bình Dương

Có chung biên giới trên đất liền với 3 nước

Trung Quốc,

Lào

Cam-pu-chia.

Những bằng chứng về lịch sử tự nhiên và lịch sử xã hội khu vực Đông Nam Á

cho thấy Việt Nam lã một trong những quốc gia thể hiện đầy đủ những đặc

điểm thiên nhiên , văn hoá,lịch sử của khu vực Đông Nam Á

Qua các bài học về Đông Nam Á ( bài 14, 15, 16,17) Em hãy tìm ví dụ để chứng minh cho nhận xét trên.

ppt 22 trang trandan 17/10/2022 460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 22: Việt Nam - Đất nước con người - Đỗ Hữu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 22: Việt Nam - Đất nước con người - Đỗ Hữu

Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 22: Việt Nam - Đất nước con người - Đỗ Hữu
ới gió mùa ẩm 
Về lịch sử : Việt nam là lá cờ đầu trong khu vực chống thực dân Pháp , phát xít nhật và đế quốc Mĩ , giành độc lập dân tộc 
Về văn hoá : Việt Nam có nền văn minh lúa nước , tôn giáo , nghệ thuật và ngôn ngữ gắn bó với các nước trong khu vực 
 Việt Nam đã gia nhập ASEAN vào năm nào ? 
Việt nam là thành viên của hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào Ngày 25 tháng 7 năm1995. Việt Nam đã tích cực góp phần xây dựng ASEAN ổn định , tiến bộ , thịnh vượng 
Bài 22 
VIỆT NAM- ĐẤT NƯỚC CON NGƯỜI 
1 . Việt Nam trên bản đồ thế giới 
2. Việt nam trên con đường xây dựng và phát triển 
 Sau những năm chiến tranh chống thực dân Pháp , phát xít Nhật và đế quốc Mĩ , Việt nam bị Tàn phá nặng nề . Nhân dân ta phải xây dựng lại đất nước từ điểm xuất phát rất thấp , nhiều lĩnh vực phải xây dựng mới hoàn toàn . Vượt lên những gian khó và khủng hoảng kinh tế , công cuộc đổi mới kinh tế-xã hội do Đảng phát động và lãnh đạo từ 1986 đến nay đã giành được thắng lợi toàn diện và vững chắc Việt nam đã thoát khỏi khủng hoảng kinh tế thời kì sau chiến tranh và liên tục phát triển . 
Nông nhiêp liên tục phát triển . Hãy cho biết các sản phẩm hàng hoá xuất khẩu chủ lực ? 
Lúa gạo 
Cà phê 
Cao su 
chè 
Hạt điều 
Thuỷ hải sản 
Công nghiệp đã từng bước khôi phục và phát triển mạnh mẽ . Hãy cho biết các nghành then chốt ? 
Dầu khí 
Than 
Điện 
Xi măng 
Đường 
Giấy 
Du lịch Bến thành 
Tập đoàn bưu chính viễn thông Việt nam 
Điện tử 
Hàng không Việt Nam 
Đường sắt Việt Nam 
Đường bộ Việt Nam 
 các hoạt động dịch vụ ( Giao thông vận tải , thương mại , viễn thông , du lịch . Được phát triển mạnh 
Nêu nhận xét về sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta qua bảng 22-1 
Nông nghiệp 
(%) 
 công nghiệp 
(%) 
Dịch vụ 
(%) 
1990 
2000 
38,74 
24,30 
1990 
2000 
2000 
1990 
22,67 
36,61 
38,59 
39,09 
tỷ trọng nông nghiêp giảm , tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ tăng 
Tỷ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt nam năm 1990 và năm 2000(đơn vị %) 
Em hãy cho biết một số thành tựu nổi bật của nền kinh tế - xã hội nước ta trong thời gian qua . 
Công cuộc đổi mới kinh tế xã hội nước ta được triẻn khai từ 1986, đến nay đã đạt được những thành tưụ to lớn toàn diện . 
- Nước ta đã thoát khỏi tình trạng khủng hoảng kinh tế - xã hội kéo dài . Nền kinh tế ổn định với gia tăng GDP hơn 7% một năm . Đới sống nhân dân được cải thiện rõ rệt . 
- từ thiếu ăn phải nhập lương thực nước ta đã trở thành một trong ba nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới ( Thái Lan , Việt nam , Hoa kỳ ) Mỗi năm xuất khẩu từ 3-4 triệu tấn 
- Nền công nghiệp phát triển nhanh,từng bước thích nghi với nền kinh tế thị trường . Nhiều khu công nghiệp mới . Khu chế xuất , khu công nghiệp kĩ thuật cao  được xây dựng và đi vào sản xuất . 
- Ngành dịch vụ phát triển nhanh , ngày càng đa dạng phuc vụ đời sống và sản xuất trên cả nước 
- Nền kinh tế nhiều thành phần được xác lập cho phép sử dụng tốt hơn các nguồn lực trong và ngoài nước 
Đồng nai 
 TP HCM 
Hà nội 
Dung Quất 
Chè 
Khu cn Hoà lạc 
Khu CN Đồng Văn 
Xi măng Bút Sơn 
Khu CN Châu Sơn 
Quê hương em có những đổi mới tiến bộ như thế nào ? 
Dự báo chuyển dịch cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Hà Nam đến năm 2010. Đơn vị tính %  
Chỉ tiêu 
2000 
2005 
2010 
Tổng GDP 
100,0 
100,0 
100,0 
Công nghiệp và Xây dựng 
28,5 
34,0 
42,0 
Nông , lâm nghiệp , thủy sản 
41,3 
32,0 
16,3 
Các ngành dịch vụ 
30,2 
34,0 
41,7 
Các mục tiêu chủ yếu có tính tổng quát về phát triển kinh tế – xã hội đến năm 2010 được xác định là : 
Tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 13,3%/năm. 
GDP bình quân đầu người đạt khoảng 9.175 nghìn đồng vào năm 2010, tăng hơn 3 lần so với năm 2000; 
Tỷ lệ huy động ngân sách từ GDP đạt khoảng 17%/năm ( trong cả giai đoạn ); 
Tỷ lệ tích lũy đầu tư từ GDP đạt khoảng 18%/năm trong cả giai đoạn . 
Tỷ lệ đô thị hóa đến năm 2010 đạt 30%. 
Đến năm 2010 căn bản không còn hộ nghèo , người nghèo , giảm tối đa số người thiếu và chưa có việc làm , cải 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_8_bai_22_viet_nam_dat_nuoc_con_nguoi_do.ppt