Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á - Trần Thị Thúy Vân

1. Vị trí địa lý:

Quan sát hình dưới, xác định vị trí địa lí của khu vực Tây Nam Á nằm trong khoảng các vĩ độ nào ? Tiếp giáp với các vịnh, biển, các khu vực và châu lục nào ?

1. Vị trí địa lý:

Ghi bµi

Tây Nam Á nằm giữa các vĩ độ:

120B – 420B.

- Thuộc đới nóng và cận nhiệt.

 - Tiếp giáp:

 + Vịnh Péc- xích

 + Biển A-rap, biển Đen, biển

Địa Trung Hải, biển Ca-xpi, biển Đỏ.

 + Khu vực Trung Á, Nam Á.

 + Châu Âu và châu Phi.

 

ppt 28 trang trandan 17/10/2022 220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á - Trần Thị Thúy Vân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á - Trần Thị Thúy Vân

Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Bài 9: Khu vực Tây Nam Á - Trần Thị Thúy Vân
u 
Châu Phi 
? Vị trí địa lí đó có ý nghĩa gì đối với quan hệ quốc tế , phát triển kinh tế ? 
1. Vị trí địa lý : 
* Ý nghĩa : 
 Nằm ngã ba của 3 châu lục . 
 Án ngữ con đường biển quốc tế quan trọng 
nối liền 3 châu lục Á- Âu - Phi. 
 Có vị trí chiến lược cực kì quan trọng 
 trong phát triển kinh tế . 
Ghi bµi 
 
2. Đặc điểm tự nhiên : 
Tây Nam Á có diện tích là bao nhiêu ? 
Quan sát lược đồ trên , cho biết từ Đông Bắc xuống Tây Nam gồm những miền địa hình nào ? 
Diện tích trên 7 triệu km 2 
Địa hình : 
- Phía Đông Bắc tập trung nhiều 
 núi cao 
Phía Tây Nam là sơn nguyên 
A- ráp đồ sộ . 
- Ở giữa là đồng bằng Lưỡng Hà 
 màu mỡ , phì nhiêu . 
 
Dạng địa hình nào chiếm phần lớn diện tích ? 
Dựa vào hình 9.1 và hình 2.1, em hãy kể tên các đới và kiểu khí hậu của Tây Nam Á ? 
Tây Nam Á thuộc đới cận nhiệt và đới nhiệt đới ; có kiểu khí hậu nhiệt đới khô , cận nhiệt lục địa , cận nhiệt Địa Trung Hải . Ngoài ra còn có một phần nhỏ là kiểu khí hậu núi cao . 
 b. Khí hậu : 
- Nóng và khô hạn . 
Quan sát lược đồ và kiến thức đã học , em hãy nhận xét về mạng lưới sông ngòi Tây Nam Á ? 
Tại sao khu vực Tây Nam Á được biển bao bọc xung quanh mà khí hậu lại nóng và khô hạn ? 
 c. Sông ngòi : 
 - Kém phát triển , ít sông lớn . 
Có hai sông lớn : 
 + Ti- grơ và Ơ- phrat 
 
Cảnh quan tự nhiên : 
Dựa vào hình 9.1 và hình 3.1, em h ãy đọc tên các cảnh quan của Tây Nam Á? 
Cảnh quan tự nhiên : 
- Phần lớn là thảo nguyên khô , 
 hoang mạc và bán 
hoang mạc . 
- Ngoài ra , còn cảnh 
quan núi cao , rừng và cây bụi 
lá cứng Địa Trung Hải . 
 e. Khoáng sản : 
Tây Nam Á có nguồn khoáng sản quan trọng nào ? Phân bố chủ yếu ở đâu ? 
 e. Khoáng sản : 
- Tây Nam Á có nguồn dầu mỏ 
 quan trọng nhất , trữ lượng rất 
 lớn và phân bố chủ yếu ở đồng 
 bằng Lưõng Hà . 
 ( quanh vịnh Péc - xích ) 
Những nước nào có trữ lượng dầu mỏ lớn nhất thế giới ? 
Quan sát hình 9.2, cảnh khai thác dầu ở I-ran 
 
3. Đặc điểm dân cư , kinh tế , 
chính trị 
Thảo luận nhóm : 
Nhóm 1 : Quan sát hình trên , nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ? 
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ? 
Nhóm 3 : Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại ph á t triển ngành đó ? 
3. Đặc điểm dân cư , kinh tế , 
chính trị 
Thảo luận nhóm : 
Nhóm 1 : Quan sát hình trên , nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ? 
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ? 
Nhóm 3 : Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại ph á t triển ngành đó ? 
b. Kinh tế : 
 Công nghiệp khai thác và chế biến 
dầu mỏ rất phát triển . 
Tây Nam Á gồm : Thổ-Nhĩ-Kì , Síp , Li Băng , I- ra -en, Xi- ri , I- rắc , Pa-le- xtin , Giooc-đa-ni , A- rạp Xê-út , Y-ê-men, Ô-man, Ca- ta , Ba-ranh , cô-oét , I-ran, Áp-ga-ni-xtan , Ác-mê-ni-a , A- dec-bai-gian , Gru-di-a . 
Dân cư : 
- Dân số khoảng 286 triệu người . 
- Phần lớn là người Ả- rập 
và theo đạo hồi . 
- Phân bố chủ yếu ở đồng bằng 
Lượng Hà và ven biển . 
Quan sát hình 9.4, cho biết Tây Nam Á xuất khẩu dầu mỏ đến những khu vực , quốc gia nào ? 
3. Đặc điểm dân cư , kinh tế , 
chính trị 
Thảo luận nhóm : 
Nhóm 1 : Quan sát hình trên , nêu tên các quốc gia khu vực Tây Nam Á ? 
Nhóm 2: Cho biết số dân khu vực Tây Nam Á ? Sự phân bố và tín ngưỡng của dân cư ? 
Nhóm 3 : Dựa trên điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên , có thể phát triển các ngành kinh tế nào ? Vì sao lại ph á t triển ngành đó ? 
b. Kinh tế : 
 Công nghiệp khai thác và chế biến 
dầu mỏ rất phát triển . 
- Xuất khẩu dầu mỏ lớn nhất thế giới . 
Tây Nam Á gồm : Thổ-Nhĩ-Kì , Síp , Li Băng , I- ra -en, Xi- ri , I- rắc , Pa-le- xtin , Giooc-đa-ni , A- rạp Xê-út , Y-ê-men, Ô-man, Ca- ta , Ba-ranh , cô-oét , I-ran, Áp-ga-ni-xtan , Ác-mê-ni-a , A- dec-bai-gian , Gru-di-a . 
Dân cư : 
- Dân số khoảng 286 triệu người . 
-

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_8_bai_9_khu_vuc_tay_nam_a_tran_thi_thuy.ppt