Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 20: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á - Lê Thị Kim Hoa

Đông Nam Á là cầu nối giữa hai châu lục, hai đại dương nó có vị trí quan trọng đối với các nước ở châu Á nói riêng và thế giới nói chung, vị trí đó đã ảnh hưởng như thế nào tới đặc điểm dân cư, xã hội của các nước trong khu vực. Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài.

1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ:

Đông Nam Á là khu vực có dân số đông: 536 triệu người (2002)

Câu hỏi: Dân số đông sẽ có những thuận lợi , gặp những khó khăn gì trong phát triển kinh tế?

Trả lời: Thuận lợi dân số trẻ tạo ra nguồn lao động lớn, thị trường tiêu thụ rộng.

 Khó khăn: Sức ép đối với vấn đề việc làm, y tế,giáo dục văn hóa. Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp.

 

ppt 27 trang trandan 17/10/2022 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 20: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á - Lê Thị Kim Hoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 20: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á - Lê Thị Kim Hoa

Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 20: Đặc điểm dân cư xã hội Đông Nam Á - Lê Thị Kim Hoa
 lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực Đông Nam Á so với châu Á, và thế giới ? 
Trả lời : Qua bảng ta thấy số dân của ĐNÁ chiếm 14,2% dân số châu Á, 8,6% dân số thế giới . Mật độ dân trung bình tương đương với châu Á. Mật độ dân trung bình gấp hơn 2 lần so với thế giới.Tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao hơn châu á và thế giới . 
Lãnh thổ 
Số 
( triệu người ) 
Mật độ dân số trung bình (người/km 2) 
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên (%) 
Đông Nam Á 
536 
119 
1,5% 
Châu Á 
3766* 
119 
1,3 
Thế giới 
6215 
46 
1,3 
1. ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ: 
 Đông Nam Á là khu vực có dân số đông : 536 triệu người (2002) 
Câu hỏi : Dân số đông sẽ có những thuận lợi , gặp những khó khăn g ì trong phát triển kinh tế ? 
Trả lời : Thuận lợi dân số trẻ tạo ra nguồn lao động lớn , thị trường tiêu thụ rộng ... 
	 Khó khăn : Sức ép đối với vấn đề việc làm , y tế,giáo dục văn hóa .. Diện tích đất bình quân đầu người bị thu hẹp . 
Câu hỏi : Theo em đâu là những giải pháp để hạn chế gia tăng dân số ? 
Trả lời : Các nước cần tiến hành chính sách dân số , nâng cao ý thức , nâng cao đời sống của người dân để kiểm soát được vấn đề dân số . 
Câu hỏi : Dựa vào hình 15.1 hãy xác định và đọc tên thủ đô và các nước ở khu vực Đông Nam Á ? 
Hồ Gươm – Hà Nội 
Đền tháp ở Viêng Chăn - Lào 
Chùa Vàng – Thái Lan 
Sin- ga-po 
Câu hỏi : Dựa vào hình 15.1 và bảng 15.2 hãy so sánh diện tích , dân số nước ta so với các nước trong khu vực ? 
Trả lời : Nước ta có diện tích lớn hơn các quốc gia BruNây , Singapo , ĐôngTi Mo, Campuchia , Lào , Phi líp pin . Nhỏ hơn Mi an ma, Inđônêxia , Thái lan , Malaixia . Dân số nhỏ hơn Philip pin, Inđônêxia , lớn hơn các nước còn lại . 
Câu hỏi : Qua số liệu bảng 15.2 hãy cho biết những ngôn ngữ nào được dùng phổ biến trong các quốc gia Đông Nam Á? Điều này có ảnh hưởng gì tới việc giao lưu giữa các nước trong khu vực . 
Trả lời : Ngôn ngữ đa dạng : Tiếng Anh , tiếng Hoa , Mã Lai,điều này sẽ gây bất đồng ngôn ngữ , khó khăn trong giao lưu kinh tế , văn hóa . 
 Ngôn ngữ được dùng nhiều là tiếng Anh , Hoa , Mã Lai 
Câu hỏi : Quan sát lược đồ nhận xét sự phân bố dân cư ở các nước Đông Nam Á? 
 Dân cư tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ . 
Câu hỏi : Quan sát lược đồ cho biết dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc nào ? 
 Dân cư Đông Nam Á chủ yếu thuộc chủng tộc Môngôlôít và Ô xtralôít . 
BÀI TẬP 
Câu hỏi : Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo diện tích từ nhỏ đến lớn ? 
Câu hỏi : Quan sát bảng hãy thống kê các nước Đông Nam Á theo dân số từ ít đến nhiều ? 
Câu hỏi : Việt Nam đứng ở vị trí thứ mấy ? 
Đáp án : Thứ tự các nước có diện tích từ nhỏ đến lớn : Xingapo , Brunây , Đôngtimo , Campuchia , Lào , Philíp pin, Việt Nam, Malaixia , Thái lan , Mianma , Inđônêxia . 
Đáp án : Thứ tự các nước có dân số từ ít đến nhiều : Bru nây , Đông ti mo, Xingapo , Lào , Campuchia , Malaixia , Mianma , Thái Lan , Việt Nam,Philíppin,Inđônêxia . 
Đáp án : Việt Nam có diện tích đứng thứ 5 và dân số đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á. 
BÀI TẬP 
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI: 
THẢO LUẬN NHÓM 
Nhóm 1-2: Thảo luận câu hỏi Cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của cư dân Đông Nam Á? 
Nhóm 3-4: Thảo luận câu hỏi Cho biết Đông Nam Á có những tôn giáo nào , tôn giáo đã ảnh hưởng như thế nào tới phát triển kinh tế , xã hội của khu vực ? 
Nhóm 5-6: Thảo luận câu hỏi Cho biết vì sao cư dân Đông Nam Á lại có những nét tương đồng trong sản xuất và sinh hoạt ? 
2. ĐẶC ĐIỂM XÃ HỘI: 
Nhóm 1-2: Thảo luận câu hỏi Cho biết những nét tương đồng và riêng biệt trong sản xuất và sinh hoạt của cư dân Đông Nam Á? 
Đáp án : Cư dân Đông Nam Á có những nét tương đồng : Trồng lúa nước , dùng trâu bò làm sức kéo , dùng gạo làm nguồn lương thực chính . Tuy nhiên mỗi nước lại có những phong tục tập quán , tín ngưỡng riêng tạo nên sự đa dạng trong văn hóa của khu vực . 
 Các nước trong khu vực Đông Nam Á có cùng nền văn minh lúa nước , nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa . Có nhiều nét tương đồng trong sả

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dia_ly_lop_8_tiet_20_dac_diem_dan_cu_xa_hoi_dong_n.ppt