Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 25: Vị trí giới hạn, hình dáng của lãnh thổ Việt Nam
Quan sát bảng 23.2 em hãy tính :
Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ, nằm trong đới khí hậu nào ?
Phần đất liền kéo dài 15 vĩ độ, thuộc khí hậu nhiệt đới.
Từ tây sang đông phần đất liền mở rộng bao nhiêu kinh độ?
Từ tây sang đông phần đất liền mở rộng hơn 5 kinh độ
Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ?
Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 25: Vị trí giới hạn, hình dáng của lãnh thổ Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Địa lý Lớp 8 - Tiết 25: Vị trí giới hạn, hình dáng của lãnh thổ Việt Nam
Từ tây sang đông phần đất liền mở rộng bao nhiêu kinh độ? Từ tây sang đông phần đất liền mở rộng hơn 5 kinh độ Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ mấy theo giờ GMT ? Phần lãnh thổ đất liền Việt Nam nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT 1. VỊ TRÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ a. Phần đất liền Việt Nam nằm trong khoảng 8 0 B đến 23 0 B và 102 0 Đ đến 109 0 Đ. Diện tích : 329 247 km 2 b.Phần biển Rộng khoảng 1 triệu km 2 c. Đặc điểm của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiê n -Vị trí nội chí tuyế n . - Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam A Ù - Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNÁ đất liền và ĐNÁ hải đả o - Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vậ t . Trung tâm ĐNÁ s9 Cầu nối s9 Gió tay nam Gió đông bắc s9 Những đặc điểm của vị trí địa lí ảnh hưởng đến khí hậu ra sao ? Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa 2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ a. Phần đất liền Nêu đặc điểm hình dạng lãnh thổ nước ta ? Kéo dài theo chiều bắc nam, hẹp ngang, đường bờ biển hình chữ . Hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng đến tự nhiên và giao thông vận tải như thế nào ? Hình dạng lãnh thổ hẹp ngang và kéo dài đã làm cho khí hậu thay đổi từ bắc vào nam và giao thông cũng trải dài theo chiều bắc nam. 2. ĐẶC ĐIỂM LÃNH THỔ a. Phần đất liền Chiều dài B-N 1650 km. Chiều rộng Đ-T 50 km. Đường bờ biển hình chữ S dài 3260 km. Đường biên giới đất liền dài 4550 km. Chí tuyến Bắc 20 0 15 0 10 0 100 0 105 0 110 0 Qđ. Trường Sa Côn Đảo V. Hạ Long Đ. Phú Quốc Qđ. Hoàng Sa Trung Quốc Lào Campuchia Biển Đông b. Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam Dựa vào hình 23.2 cho biết: Tên đảo lớn nhất nước ta, thuộc tỉnh nào ? Đảo lớn nhất là Phú Quốc thuộc tỉnh Kiên Giang. Đẹp nhất nước ta là vịnh Hạ Long, được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới năm 1994. Dựa vào hình 23.2 cho biết: Vịnh biển đẹp nhất nước ta là vịnh nào,được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới vào năm nào ? Quần đảo xa nhất nước ta là Trường Sa, thuộc tỉnh Khánh Hòa. Dựa vào hình 23.2 cho biết: Nêu tên quần đảo xa nhất nước ta ? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào ? b. Phần biển Đông thuộc chủ quyền Việt Nam: có nhiều đảo và quần đảo, có ý nghĩa chiến lược về an ninh và phát triển kinh tế. Điểm cực tây nước ta thuộc tỉnh nào ? a.Điện Biên . b. Hà Giang. c. Khánh Hòa . d. Cà Mau . Điểm cực tây nước ta thuộc tỉnh nào ? a. Điện Biên . b. Hà Giang. c. Khánh Hòa . d. Cà Mau . Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú là do : a. Lãnh thổ rộng bề ngang. b. Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam. c. Vừa có đất liền vừa có biển. d. Cả b và c. Thiên nhiên nước ta đa dạng, phong phú là do : a. Lãnh thổ rộng bề ngang. b. Lãnh thổ kéo dài theo chiều bắc nam. c. Vừa có đất liền vừa có biển. d. Cả b và c. Về thuận lợi :phát triển toàn diện nền kinh tế, dể dàng hội nhập giao lưu với các nước ĐNÁ và thế giới. Về khó khăn : phòng chống thiên tai, bảo vệ chủ quyền lãnh thổ. Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam có những thuận lợi và khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc ? Hướng dẫn cách làm bài tâp 1. Học bài, làm bài tập 1và 2 trang 86. Xem trước bài 24.
File đính kèm:
- bai_giang_dia_ly_lop_8_tiet_25_vi_tri_gioi_han_hinh_dang_cua.ppt