Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 12 - Tiết 9: Quyền của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội - Lương Thị Khánh Lâm
1. Kiến thức:
- Nêu được khái niệm, nội dung quyền bình đẳng của công dân trong lĩnh vực lao động.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động.
2. Kỹ năng: Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động.
2. Bình đẳng trong lao động:
Thế nào là
bình đẳng
trong
lao động
b. Nội dung
Bình đẳng
Trong
Lao động
c. Trách nhiệm
của nhà nước
Trong việc
bảo đảm quyền
Bình đẳng của
Công dân trong
Lao động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 12 - Tiết 9: Quyền của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội - Lương Thị Khánh Lâm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Giáo dục công dân Lớp 12 - Tiết 9: Quyền của công dân trong một số lĩnh vực đời sống xã hội - Lương Thị Khánh Lâm

ợc trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm cho công dân thực hiện quyền bình đẳng trong lao động. 2. Kỹ năng : Biết thực hiện và nhận xét việc thực hiện quyền bình đẳng của công dân trong lao động. MỤC TI Ê U B À I HỌC : 2. Bình đẳng trong lao động : Thế nào là bình đẳng trong lao động b. Nội dung Bình đẳng Trong Lao động c. Trách nhiệm của nhà nước Trong việc bảo đảm quyền Bình đẳng của Công dân trong Lao động *. Lao động l à một hoạt động quan trọng nhất của con người để tạo ra của cải vật chất v à c á c gi á trị tinh thần của xã hội. Con người lao động l à động lực chủ yếu để xây dựng đất nước v à tồn tại , ph á t triển của xã hội. *. Hiến pháp 1992 (điều 55) qui địnhvà : “Lao động là quyền nghĩa vụ của công dân” đồng thời ghi nhận “Nhà nước và xã hội có kế hoạch tạo ra ngày càng nhiều việc làm cho con người lao động”. Tiết 9 –Bài 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. *. Việc làm là gì? Quyền lao động là gì? Người sử dụng lao động như thế nào? b . Nội dung cơ bản của b ì nh đẳng trong lao động: KT BÀI CŨ 2. B ì nh đẳng trong lao động: Thế n à o l à b ì nh đẳng trong lao động : c. Tr á ch nhiệm của nh à nư ớ c bảo đảm quyền b ì nh đẳng của công dân trong lao động: ND BÀI MỚI người nông dân lao động làm ra lúa gạo. Người lao động sở hữu sức lao động của mình . Đại diện nhà máy, hợp tác xã sở hữu sức l ao động củacông nhân, nông dân. *. Ví dụ 1 : Việc làm: là lao động của người nông dân làm ra lúa gạo. Tiết 9 –Bài 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. *. Ví dụ 2 : Quyền lao động: là người nông dân, công nhân sở hữu sức lao động của mình. *. Ví dụ 3 : Người sử dụng lao động: Đại diện hợp tác xã hoặc cở sở sản xuất, nhà máy sử dụng sức lao động của nông dân, công nhân... b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động: KT BÀI CŨ 2. Bình đẳng trong lao động: Thế nào là bìnhBình đẳng trong lao động : c. Trách nhiệm của nhà nư ớ c bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động: ND BÀI MỚI Tìm kiếm việc làm. Thông qua hợp đồng lao động Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. *. a. Thế nào là bình đẳng trong lao động : Tiết 9 –Bài 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. - Bình đẳng giữa người công dân trong việc thực hiện quyền lao động thông qua tìm kiếm việc làm. - Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động. - Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. b . Nội dung cơ bản của b ì nh đẳng trong lao động: KT BÀI CŨ 2. B ì nh đẳng trong lao động: a. Thế n à o l à b ì nh đẳng trong lao động : c. Tr á ch nhiệm của nh à nư ớ c bảo đảm quyền b ì nh đẳng của công dân trong lao động: ND BÀI MỚI b. Nội dung cơ bản của bình đẳng trong lao động : + Có 3 nội dung: b. Nội dung cơ bản của b ì nh đẳng trong lao động: KT BÀI CŨ ND BÀI MỚI 2. B ì nh đẳng trong lao động: Thế n à o l à b ì nh đẳng trong lao động : c. Tr á ch nhiệm của nh à nư ớ c bảo đảm quyền b ì nh đẳng của công dân trong lao động: Tiết 9 –Bài 4 : QUYỀN BÌNH ĐẲNG CỦA CÔNG DÂN TRONG MỘT SỐ LĨNH VỰC CỦA ĐỜI SỐNG XÃ HỘI. *. Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động. *. Công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động. *. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ. Nhóm I (5phút) 1. Quyền lao động là gi? 2. Thế nào là c ông dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động? 3. Những ưu đãi của nhà nước với người có chuyên môn, trình độ kỹ thuật cao có bị xem là bất bình đẳng hay không? Vì sao? ? Nhóm II ( 5 phút) 1. Thế nào là hợp đồng lao động? 2. Nguyên tắc của hợp đồng lao động là gì? 3. Tại sao phải kí kết hợp đồng lao động? Ý nghĩa tác dụng? ? Nhóm III ( 5 phút) 1. Qui định lao động nam và lao động nữ được bình đẳng về quyền trong lao động như thế nào? 2. Đối với lao đ... làm; về tiêu chuẩn, độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việcvề việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện làm việc khác. *. B ình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ : - Lao động nữ: được quan tâm đến đặc điểm về cơ thể, tâm lí và chức năng làm mẹ trong lao động để có điều kiện thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ lao động. *. Một số qui định của Pháp luật dành cho lao động nữ và các tổ chức sử dụng lao động nữ. (Trích Bộ luật lao động 2006) 1. Lao động nữ có được ưu tiên tuyển dụng vào làm việc: Trường hợp cả nam cả nữ dự tuyển và đều đạt tiêu chuẩn cho một công việc thì ưu tiên tuyển lao động nữ. 2. Lao động nữ được hưởng những ưu đãi gì về thời gian làm việc: Được nghỉ 30 phút mỗi ngày trong thời gian hành kinh. Được nghỉ 60 phút mỗi ngày trong thời gian nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Được giảm bớt 1 giờ làm việc hàng ngày, vẫn hưởng nguyên lương nếu đang làm công việc nặng nhọc, có thai đến tháng thứ 7 mà không được chuyển công việc nhẹ hơn. Không phải làm thêm giờ, làm việc ban đêm, đi công tác xa khi có thai đến tháng thứ bảy. *. Một số qui định của Pháp luật dành cho lao động nữ và các tổ chức sử dụng lao động nữ. (Trích Bộ luật lao động 2006) 8. Người sử dụng lao động không được quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do có thai: Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với người lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. 9. Những quy định cấm đối với người sử dụng lao động khi sử dụng lao động nữ : Cấm phân biệt đối xử trong việc làm, nghề nghiệp, trong trả lương và nâng lương. Cấm xúc phạm đến danh dự và nhân phẩm của người lao động nữ. Không được sử dụng lao động nữ làm công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu đến chức năng sinh đẻ và nuôi con. Không được sử dụng lao động nữ ở bất kỳ độ tuổi nào làm việc thường xuyên dưới hầm mỏ hoặc ngâm mình dưới nước. Không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao động nữ vì lý do kết hôn, có thai, nghỉ thai sản, nuôi con dưới 12 tháng tuổi. Bình đẳng giới trong lao động. Môi trường lao động tác động lớn đến sức khỏe phụ nữ . c. Tr á ch nhiệm của N h à nước trong việc bảo đảm quyền b ì nh đẳng của công dân trong lao động : 1. Nhà nước đã ban hành pháp luật gì để đảm bảo quyền lao động của công dân? 2. Em hãy nêu một vài qui định của nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lao động? ? *. Nhà nước đã ban hành hệ thống Pháp luật về lao động, bộ luật lao động, luật lao động như: Thảo luận lớp Thảo luận lớp 1. Nhà nước đã ban hành pháp luật gì để đảm bảo quyền lao động của công dân? 2. Em hãy nêu một vài qui định của nhà nước đảm bảo quyền bình đẳng của công dân trong lao động? ? *. Một số qui định của Nhà nước bảo đảm quyền bình đẳng của công dân trong lao động : + Mở rộng dạy nghề, đào tạo lại, hướng dẫn kinh doanh, cho vay vốn với lãi suất thấp để mọi người lao động đều có cơ hội có việc làm hoặc tự tạo việc làm . + Khuyến k hích việc quản lí lao động theo nguyên tắc dân chủ, công bằng trong doanh nghiệp; có chính sách, chủ trương để người lao động được mua cổ phần, góp vốn vào phát triển doanh nghiệp. + Khuyến khích và có chính sách ưu đãi đối với người lao động có trình độ chuyên môn kĩ thuật cao. + Có chính sách ưu đãi về giải quyết việc làm để thu hút và sử dụng lao động người dân tộc thiểu s ố . + B an hành các qui định để đảm bảo bình đẳng giới trong lao động như: ưu đãi, xét giảm thuế dối với doanh nghiệp sử dụng nhiều lao động nữ; mở nhiều loại hình đạo tạo cho lao động nữ. Tạo việc làm, đào tạo nghề cho phụ nữ - Giải pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong lao động . Trong 3 tháng đầu năm 2010, tỉnh Lào Cai đã tổ chức đào tạo nghề cho 340 lao động nữ ở 3 huyện nghèo theo Nghị quyết 30a của Chính phủ . Bộ luật Lao động (sửa đổi bổ sung năm 2006) – Điều 5: 1. Mọi người đều có quyền làm việc và nghề nghiệp, học nghề và nâng cao trình độ nghề nghiệp, không phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, thành phần xã hội, tin ngưỡng, tôn giáo. 2. Mọi hoạt động tạo ra việc làm dạy nghề và học nghề để có việc làm, mọi hoạt động sản xuất kinh doan h thu hút nhiều lao động đều được Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi hoặc giúp đỡ. Hiến pháp 1992- Điều 63: ...”Lao động nữ và nam việc làm như nhau thì tiền lương ngang nhau. Lao động nữ có quyền được nghỉ và hưởng chế độ thai sản.” Bộ luật Lao động (sửa đổi bổ sung năm 2006) – Điều 109: 1. Nhà nước bảo đảm quyền làm việc cho phụ nữ bình đẳng về mọi mặt với nam giới, có chính sách khuyến khích người sử dụng lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng rộng rãi chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn ngày, không trọn tháng, giao việc làm tại nhà. B
File đính kèm:
bai_giang_giao_duc_cong_dan_lop_11_tiet_9_quyen_cua_cong_dan.ppt