Bài giảng Hình học Lớp 12 - Tiết 25: Hệ tọa độ trong không gian - Trần Trọng Tiến
1. Hệ toạ độ
Trong không gian, cho ba trục x’Ox, y’Oy, z’Oz vuông góc với nhau đôi một. Gọi i , j , k lần lợt là các véctơ đơn vị trên các trục x’Ox, y’Oy, z’Oz.
Hệ gồm ba trục nh vậy đợc gọi là hệ trục toạ độ Đề – Các vuông góc Oxyz trong không gian, hay đơn giản hơn gọi là hệ toạ độ Oxyz.
Điểm O đợc gọi là gốc toạ độ.
Các mặt phẳng (Oxy), (Oyz), (Ozx) đôi một vuông góc với nhau đợc gọi là các mặt phẳng toạ độ.
Không gian toạ độ Oxyz còn gọi là không gian Oxyz.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hình học Lớp 12 - Tiết 25: Hệ tọa độ trong không gian - Trần Trọng Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hình học Lớp 12 - Tiết 25: Hệ tọa độ trong không gian - Trần Trọng Tiến

ng hình hộp OM 1 M’M 2 .M 3 M’’’MM’’ Khi đó OM 1 , OM 2 , OM 3 cùng phương với các vectơ i , j , k . Khi đó ta có M’’ M’ M 1 M 3 M’’’ M 2 O y x z M Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ 2. Toạ độ của điểm O y x z M M 2 M’ M 1 M 3 M’’’ M’’ Trong không gian Oxyz cho điểm M tuỳ ý. Vì ba vectơ i , j , k không đồng phẳng nên có một bộ ba số (x; y; z) duy nhất sao cho Ngược lại, với bộ ba số (x; y; z) ta có duy nhất một điểm M trong không gian thoả mãn hệ thức Ta gọi bộ ba số (x; y; z) đó là toạ độ của điểm M đối với hệ toạ độ Oxyz đã cho và viết: M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z). Từ định nghĩa ta suy ra toạ độ hình chiếu của điểm M trên các trục Ox, Oy, Oz và các mặt phẳng toạ độ (0xy). (0yz), (0xz) là các điểm M 1 (x; 0; 0), M 2 (0; y; 0), M 3 (0; 0; z), M’(x;y;0) , M’’(0; y; z), M”’(x; 0; z). Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ 2. Toạ độ của một điểm M 2 M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z). O y x z M M’ M 1 M 3 M’’’ M’’ 3. Toạ độ của vectơ Trong không gian Oxyz cho a . Khi đó tồn tại duy nhất một bộ ba số (a 1 ; a 2 ; a 3 ) Ta gọi bộ ba số (a 1 ; a 2 ; a 3 ) đó là toạ độ của vec tơ a đối với hệ toạ độ Oxyz cho trước và viết a = (a 1 ; a 2 ; a 3 ) hoặc a(a 1 ;a 2 ;a 3 ). Nhận xét. Trong toạ độ Oxyz, toạ độ điểm M chính là toạ độ của vec tơ OM. Ta có M=(x; y; z) OM = (x; y; z) Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ 2. Toạ độ của một điểm M= (x; y; z) , hoặc M(x; y; z). 3. Toạ độ của vectơ. Hoạt động 2 . Trong toạ độ Oxyz, cho hình hộp chữ nhật ABCD.A’B’C’D’ có đỉnh A trùng với gốc O, có AB, AD, AA’ theo thứ tự cùng hướng với i , j , k có AB=a, AD = b, AA’ = c. Hãy tính toạ độ các véctơ AB , AC, AC’ và AM với M là trung điểm cạnh C’D’. Giải A y x z C’ D’ C B A’ B’ D M Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z) II. BTTĐ của các phép toán vectơ. Trong không gian Oxyz cho hai vectơ Chứng minh Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z) II. BTTĐ của các phép toán vectơ. Trong không gian Oxyz cho hai vectơ c) a và b cùng phương khi và chỉ khi a 1 =kb 1 , a 2 = kb 2 , a 3 = ka 3 e) M là trung điểm AB khi và chỉ khi Ví dụ 1. Cho A(1; 3; 2), B(3;-2;1) và C(4;-1;3). Tìm toạ độ điểm D sao cho ABCD là hình bình hành. Giải Do ABCD là hình bình hành khi đó ta có: A B C D Vậy D = (2; 4; 4) Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z) II. BTTĐ của các phép toán vectơ. Trong không gian Oxyz cho hai vectơ c) a và b cùng phương khi và chỉ khi a 1 =kb 1 , a 2 = kb 2 , a 3 = ka 3 e) M là trung điểm AB khi và chỉ khi Ví dụ 2. Cho A(1; 1; 1), B(0;7/3;2/3) và C(7/4; 0; 5/4). Chứng minh A, B, C thẳng hàng. Giải => AB , AC cùng phương hay A, B, C thẳng hàng. Trần Trọng Tiến Đình Lập Hệ toạ độ trong không gian I. Toạ độ của điểm và của véctơ M= (x; y; z) II. BTTĐ của các phép toán vectơ. Trong không gian Oxyz cho hai vectơ c) a và b cùng phương khi và chỉ khi a 1 =kb 1 , a 2 = kb 2 , a 3 = ka 3 e) M là trung điểm AB khi và chỉ khi Ví dụ 3. Cho A(1; 3; 2), M(3;-2;1) . Tìm toạ độ điểm B sao cho A, B đối xứng nhau qua điểm M. Giải Do A và B đối xứng nhau qua M nên M là trung điểm AB, nên ta có Vậy toạ độ điểm B = (5; -7; 0) Trần Trọng Tiến Đình Lập Củng cố Qua bài học học sinh cần nắm được Hệ toạ độ trong không gian. Toạ độ của vectơ. Toạ độ của điểm, toạ độ hình chiếu của một điểm trên các trục toạ độ và các mặt phẳng toạ độ. Các phép toán về vectơ. Điều kiện ba điểm thẳng hàng, phương pháp tìm toạ độ của một điểm qua phép đối xứng tâm.
File đính kèm:
bai_giang_hinh_hoc_lop_12_tiet_25_he_toa_do_trong_khong_gian.ppt