Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Hoàng Thị Bắc
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử
Năm 1911, Rơ-dơ-pho đã khám phá ra hạt nhân nguyên tử.
Nguyên tử có cấu tạo rỗng, gồm:
- Hạt nhân mang điện tích dơng nằm ở tâm của nguyên tử và có kích thớc rất nhỏ so với kích thớc của nguyên tử.
- Vỏ electron của nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Hoàng Thị Bắc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Bài 1: Thành phần nguyên tử - Hoàng Thị Bắc

u là p ). H H + + e m p = 1,6726.10 – 27 kg q p = +1,602.10 – 19 C ( qui ước q p = 1+ ) a) Sự tìm ra proton I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 4 3. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử b) Sự tìm ra nơtron I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử Năm 1932, Chat-uých đã phát hiện ra hạt nơtron có khối lượng xấp xỉ khối lượng của proton nhưng không mang điện tích (kí hiệu là n ). m n = 1,678. 10 –27 kg m p q n = 0. 5 Kết luận: Thành phần cấu tạo của nguyên tử gồm: - Hạt nhân nằm ở tâm của nguyên tử gồm các hạt proton và nơtron. - Vỏ nguyên tử gồm các electron chuyển động xung quanh hạt nhân . I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 6 Đ ặc tính của các hạt cấu tạo nên nguyên tử Đ ặc tính hạt Vỏ electron của nguyên tử Hạt nhân Electron (e) Proton (p) Nơtron (n) Đ iện tích (q) Cu- lông q e = -1,602.10 -19 C 1 – q p = +1,602.10 -19 C 1 + q n = 0 0 Quy ư ớc Khối lượng (m) m e = 9,1095.10 -31 kg ≈ 0,549.10 -3 u m p = 1,6726.10 -27 kg ≈ 1 u m n = 1,6748.10 -27 kg ≈ 1 u I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 7 Chú ý: Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân. Khối lượng của các electron không đáng kể so với khối lượng của nguyênt tử. Trong nguyên tử số electron bằng số proton cho nên nguyên tử trung hòa về điện. I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử 8 II . Kích thước và khối lượng của nguyên tử 1. Kích thước của nguyên tử Mô hình nguyên tử HIĐRO - Để biểu thị kích thước của nguyên tử người ta thường dùng đơn vị nanomet (nm) hay angstrom ( Å ): 1nm = 10 –9 m ; 1 Å = 10 –10 m ; 1nm = 10 Å. - Đường kính nguyên tử 10 –10 m. - Đường kính hạt nhân nguyên tử 10 –14 m. - Đường kính của electron và của proton còn nhỏ hơn nhiều (khoảng 10 –8 nm). Electron chuyển động xung quanh hạt nhân trong không gian rỗng của nguyên tử. 9 VD: Tính khối lượng nguyên tử oxi , biết hạt nhân nguyên tử oxi có 8p và 8n. II . Kích thước và khối lượng của nguyên tử 2. Khối lượng nguyên tử Có 8p ⇒ có 8e m p = 8 1,6726.10 27 = 13,3808.10 27 kg m n = 8 1,6748.10 27 = 13,3984.10 27 kg m e = 8 9,1095.10 31 = 72,876.10 31 kg m hn = m p + m n = 26,7792.10 27 kg m nt = m hn + m e = 26,7865.10 27 kg Nguyên tử được tạo nên từ 3 loại hạt: p, n, e mà m e m p m nt m hn = m p + m n Khối lượng của nguyên tử tập trung hầu hết ở hạt nhân . 10 II . Kích thước và khối lượng của nguyên tử Đơn vị khối lượng nguyên tử Đối với nguyên tử người ta ít dùng đơn vị gam ( khối lượng tuyệt đối: KLTĐ ) mà dùng khối lượng u ( khối lượng tương đối: KLtđ ) . Đơn vị này được định nghĩa như sau: 11 VD: Tính khối lượng nguyên tử hiđro theo u , biết khối lượng nguyên tử tuyệt đ ối của nó là 1,6725.10 – 27 kg . KLNT đư ợc tính bằng u gọi là nguyên tử khối . II . Kích thước và khối lượng của nguyên tử 12 Bài tập củng cố 1 nguyên tử R có tổng số hạt các loại bằng 115. Số hạt mang đ iện tích nhiều hơn số hạt không mang đ iện tích là 25 hạt. Tính nguyên tử khối của nguyên tử R? Bài giải: 13 Cách 1: Bài tập củng cố Cách 2: 14 Bài tập về nh à 1, 2, 3, 4, 5 (Sách giáo khoa trang 8) 15
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_10_bai_1_thanh_phan_nguyen_tu_hoang_th.ppt