Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 19: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Huỳnh Văn Tiến
Ví dụ 3: Cho cấu hình electron nguyên tử X là:
1s2 2s2 2p6 3s1
a.) X có tổng số e là bao nhiêu, từ đó cho biết thông tin gì:
b.) X là nguyên tố s cho biết thông tin gì:
c.) X có 1 e ở lớp ngoài cùng cho biết thông tin gì:
a.) Tổng số e là 11 số thứ tự của nguyên tố là 11:
b.) Nguyên tố s cho biết X thuộc nhóm A:
c.) X có 1 e ở lớp ngoài cùng cho biết X thuộc nhóm IA
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 19: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Huỳnh Văn Tiến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 10 - Tiết 19: Ý nghĩa của bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học - Huỳnh Văn Tiến

b.) Cho biết điện tích hạt nhân của nguyên tử X là bao nhiêu : a.) 1s 2 2s 2 2p 6 3s 3 3p 4 b.) điện tích hạt nhân của X bằng 16+ Ví dụ 3 : Cho cấu hình electron nguyên tử X là : 1s 2 2s 2 2p 6 3s 1 a.) X có tổng số e là bao nhiêu , từ đó cho biết thông tin gì : b.) X là nguyên tố s cho biết thông tin gì : c.) X có 1 e ở lớp ngoài cùng cho biết thông tin gì : a.) Tổng số e là 11 số thứ tự của nguyên tố là 11 : b.) Nguyên tố s cho biết X thuộc nhóm A: c.) X có 1 e ở lớp ngoài cùng cho biết X thuộc nhóm IA ** vị trí nguyên tố - Số thứ tự nguyên tố - Số thứ tự chu kì - Số thứ tự nhóm A ** Cấu tạo nguyên tử - Số p, số e - Số lớp e - Số e lớp ngoài cùng - Cấu hình e II. QUAN HỆ GIỮA VỊ TRÍ VÀ TÍNH CHẤT Trả lời : Từ vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra được những tính chất sau - Nguyên tố có tính kim loại hay phi kim Hoá trị cao nhất của nguyên tố đối với oxi . Công thức oxit cao nhất và hidroxit tương ứng . Oxit và hidroxit có tính axit hay tính bazơ . Câu hỏi : Biết vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn có thể suy ra được những tính chất gì ? Ví dụ : Nguyên tố lưu huỳnh ở ô thứ 16, nhóm VIA, chu kì 3, suy ra : lưu huỳnh là phi kim . Hoá trị cao nhất với oxi là 6, công thức cao oxit cao nhất là SO 3 . Hoá trị với hidro là 2, công thức hợp chất với hidro là H 2 S. SO 3 là oxit axit và H 2 SO 4 là axit mạnh . III. SO SÁNH TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA MỘT NGUYÊN TỐ VỚI CÁC NGUYÊN TỐ LÂN CẬN. Câu hỏi trắc nghiệm Câu 1: Trong một chu kì , theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : a.) tính kim loại yếu dần , tính phi kim mạnh dần . b.) Tính kim loại mạnh dần , tính phi kim yếu dần . c.) Tính kim loại và tính phi kim đều yếu dần . d.) Tính kim loại và tính phi kim không đổi . Câu 2: Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân : a.) Tính kim loại yếu dần , tính phi kim mạnh dần . b.) Tính kim loại tăng dần , tính phi kim yếu dần . c.) Tính kim loại và tính phi kim đều giảm . d.) Tính kim loại và tính phi kim không đổi . Câu 3: Trong một chu kì theo chiều tăng của Z: a.) Oxit và hiđroxit có tính bazơ mạnh dần tính axit yếu dần . b.) oxit và hiđroxit có tính bazơ không đổi . c.) Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần , tính axit mạnh dần . d.) Oxit và hiđroxit có tính axit mạnh dần . Câu 4: Trong một nhóm A, theo chiều tăng của Z: a.) Oxit và hiđroxit có tính bazơ yếu dần , tính axit mạnh dần . b.) oxit và hiđroxit có tính bazơ và axit không đổi . c.) oxit và hiđroxit có tính bazơ và axit tăng dần . d.) oxit và hđroxit có tính bazơ mạnh dần , tính axit yếu dần . Kết luận : Quy luật biến đổi tính axit – bazơ của oxit và hiđroxit tương ứng vớia quy luật biến đổi tính phi kim - kim loại của nguyên tố . C âu hỏi 1 : Hãy sắp xếp tính phi kim của các nguyên tố sau theo chiều tăng dần : P, Si , S Đáp án : Si < P < S Câu hỏi 2: Hãy sắp xếp tính phi kim của các nguyên tố sau theo chiều tăng dần : N, P, As Đáp án : As < P < N Kết luận : vậy P có tính phi kim yếu hơn N và S Tính axit H 3 PO 4 yếu hơn HNO 3 và H 2 SO 4 Củng c ố – bài tập v ề nhà : Nội dung củng cố : Quan hệ giũă vị trí và cấu tạo . Quan hệ giữa vị trí và tính chất . So sánh tính chất hoá học của một nguyên tố với các nguyên tố lân cận . Bài tập về nhà : 1,2,3,4,5,6,7 SGK/ 51
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_10_tiet_19_y_nghia_cua_bang_tuan_hoan.ppt