Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 10: Nitơ - Ngô Minh Đức
II. Tính chất vật lý:
Các em nhận xét về: màu sắc, mùi vị, có duy trì sự sống không và có độc không?
Ở điều kiện thường: nitơ là chất khí không màu, không mùi,không vị, hơi nhẹ hơn không khí.
Hóa lỏng ở -1960C,hóa rắn ở -2100C.
không duy trì sự cháy.
III. Tính chất hóa hoc:
Nitơ là nguyên tố phi kim khá hoạt động (độ âm điện là 3,04). Vậy vì sao ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hóa học?
Số OXH của nitơ ở dạng đơn chất là bao nhiêu? Dựa vào số OXH của nitơ dự đoán TCHH ở dạng đơn chất và hợp chất.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 10: Nitơ - Ngô Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 10: Nitơ - Ngô Minh Đức

2 2NH 3 N 2 + 6Li 2Li 3 N N 2 + 3Mg Mg 3 N 2 Số OXH của nitơ giảm tử 0 đến -3. Vậy trong phản ứng nitơ thể hiện tính OXH. 2. Tính khử : Phản ứng giữa nitơ với oxi: Kết luận : _ Nitơ thể hiện tính khử khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện lớn hơn. _Nitơ th ể hiện tính OXH khi tác dụng với nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn. N 2 + O 2 2NO NO rất dễ dàng kết hợp với oxi tạo thành nitơ đioxit 2NO + O 2 2NO 2 (không màu) (màu nâu đỏ) Xem phim IV. Trạng thái tự nhiên và điều chế : Trạng thái tự nhiên : - Nitơ ở dạng tự do chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí. - Nitơ ở dạng hợp chất có trong thành phần của prôtêin của động vật và thực vật. 2. Điều chế: a. Trong công nghiệp : Người ta khai thác nitơ từ không khí bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng Sơ đồ sản xuất nitơ từ không khí Không khí không khí khô Không có CO 2 không khí lỏng N 2 Ar O 2 -196 0 C -186 0 C -183 0 C b. Trong phòng thí nghiệm . - Có thể tạo N 2 từ muối natri nitrit và muối amoni clorua NH 4 Cl + NaNO 2 N 2 + NaCl + 2H 2 O NH 4 NO 2 N 2 + 2H 2 O - Đun nóng nhẹ dung dịch bão hòa muối amoni nitrit. V. Ứng dụng : Nitơ được dùng làm nguyên liệu điều chế các hợp chất của nitơ. Tạo ra môi trường trơ, nhiệt độ thấp để phục vụ mục đích kĩ thuật và nghiên cứu. VI.Bài tập củng cố: Nhận xét: Mg 3 N 2 t 0 = 3000 0 C t 0 t 0 1, Vi ết dãy chuyển hóa sau: N NO NO 2 NH 3 Mg 3 N 2 N 2 + O 2 NO + 1/2 O 2 N 2 + 3/2 H 2 N 2 + 3 Mg NO NO 2 NH 3 Cho KMnO 4 lần lượt vào ba bình. Bình nào làm cho dung dịch phai màu tím thì chứng tỏ bình đó đựng khí Clo. Còn 2 bình còn lại không có hiện tượng gì xảy ra. Tiếp tục ta cho que diêm tàn đỏ vào 2 bình còn lại. Một bình bùng cháy sáng thì đó là Oxi. Bình còn lại là Nitơ Nhận xét: 2 . Có 3 bình chứa đầy các khí nitơ, oxi, clo. Làm thế nào nhận biết bình đựng khí nitơ? Viết các phương trình phản ứng cần thiết. Hằng số cân bằng của phản ứng là: C NH3 C N2 . C H2 = 4 2 3 . 3 3 = 16 81 GIẢI : K C = N 2 + H 2 NH 3 3. X ác định hằng số cân bằng của phản ứng sau: biết nồng độ lúc cân bằng của N 2 ; H 2 và NH 3 lần lượt là: 3mol/l ; 3mol/l ; 4mol/l Cảm ơn thầy cô và các bạn đã chú ý lắng nghe
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_10_nito_ngo_minh_duc.ppt