Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 35: Phenol
I/ Định nghĩa, phân loại và tính chất vật lý.
1/ Định nghĩa
Khi thay thế nguyên tử hydro trong vòng benzen của hydrocacbon thơm bằng nhóm hydroxyl ta thu được loại hợp chất gọi là phenol
Định nghĩa: phenol là những hợp chất hữu cơ mà phân tử có chứa nhóm hidroxyl (OH) liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon của vòng benzen.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 35: Phenol", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Bài 35: Phenol

tyl benzen Ví dụ OH CH 3 o- crezol o- hidroxi benzen OH OH OH - naphtol Chú ý : khi thay thế nguyên tử hydro ở mạch nhánh của hydrocacbon thơm bằng nhóm hydroxyl ta thu được rượu thơm . OH C H H H H C H OH Rượu benzylic 2/ Phân loại Những phenol mà phân tử có chứa 1 nhóm OH thì phenol thuộc loại monophenol . Ví dụ : OH CH 3 o- crezol OH phenol Những phenol mà phân tử có chứa nhiều nhóm OH thì phenol thuộc loại poliphenol o- hidroxi benzen OH OH Ví dụ 3/ Tính chất vật lý Phenol là chất rắn , tinh thể không màu , có mùi đặc trưng , nóng chảy ở 430C Phenol ít tan trong nước lạnh , tan trong một số chất hữu cơ Phenol rất dộc , gây bỏng nặng khi rơi vào da . Để lâu ngoài không khí phenol bị ôxi hóa một phần nên có màu hồng và bị chảy rửa do hấp thụ hơi nước II/ Đặc điểm cấu tạo O H 1/ Aûnh hưởng của gốc phenyl đến nhóm -OH Do gốc phenyl không no nên rút e làm tăng sự phân cực của nối đôi –OH làm hydro trong nhóm –OH linh động hơn trong rượu nên dễ đứt phenol có tính axit . Tuy nhiên tính axit của phenol rất yếu ( yếu hơn axit cacboxylic ) , phenol còn được gọi là axit phenic 2/ Aûnh hưởng của nhóm –OH đến gốc phenyl O H H H H H H Cặp e chưa liên kết của oxi sẽ tham gia liên hợp với các electron của vòng benzen mật độ electron trong vòng tăng lên , đặc biệt là ở vị trí 2,4,6 phenol dễ dàng tham gia phản ứng thế ở vị trí 2,4,6 ( vị trí ortho và para ) III/ Tính chất hóa học 1/ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH a/ Tác dụng với kim loại kiềm b/ Phản ứng với bazơ 2/ Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen 1/ Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm -OH a/ Tác dụng với kim loại kiềm phenol Natri Khí H 2 Phương trình phản ứng C 6 H 5 OH + Na C 6 H 5 ONa + H 2 Natri phenolat Tại sao có khí thoát ra? Đó là khí gì ? b/ Phản ứng với bazơ H 2 O dd NaOH phenol pheno l Ống 1 Ống 2 Các em có nhận xét gì? Nhận xét : Ở ống 1, phenol tan rất ít trong nước Ở ống nghiệm 2 , phenol tan trong dung dich NaOH Phenol có tính axit Phương trình phản ứng C 6 H 5 OH + NaOH C 6 H 5 ONa + H 2 O Natri phenolat Tuy nhiên khi sục khí CO 2 vào dung dich natri phenolat thì phenol lai tách ra làm vẩn đục dung dịch C 6 H 5 ONa + CO 2 + H 2 O C 6 H 5 OH + NaHCO 3 Phenol có tính axit mạnh hơn ancol ( do vừa tác dụng với kim loại kiềm , vừa tác dụng bazơ ) nhưng tính axit ở phenol rất yếu . Phenol không làm đổi màu quỳ tím . 2/ Phản ứng thế nguyên tử H của vòng benzen Quan sát thí nghiệm sau Nước brom Dd phenol Phương trình : OH + 3Br 2 OH Br Br Br + 3 HBr 2,4,6-tribromphenol ( kết tủa trắng ) IV/ Điều chế a/ Phương pháp chủ yếu điều chế phenol trong công nghiệp hiệân nay là sản xuất đồng thời phenol và axeton theo sơ đồ sau : C 6 H 6 CH 2 =CHCH 3 C 6 H 5 CH(CH 3 ) 2 C 6 H 5 OH + CH 3 COCH 3 O 2 ( kk ) 2) H 2 SO 4 b/ Từ nhựa than đá Nhựa than đá Aren + Phenol Các aren không tan Dung dịch các phenolat Tách riêng các aren Dung dịch NaHCO 3 Các phenol Dung dich kiềm c/ Từ benzen + Cl 2 Fe + HCl Cl + NaOH t 0 C, p cao OH + NaCl Cl benzen Nhà máy sản xuất phenol V/ Ứng dụng Công nghiệp chất dẻo : phenol là nguyên liệu để điều chế nhựa phenolfomanđehit Công nghiệp tơ hóa hóa học : tổng hợp polyamit Nguyên liệu để điều chế phẩm nhuộm , thuốc nổ . Dùng trực tiếp làm chất sát trùng , tẩy uế , Bài tập Câu 1: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất lỏng sau : n-hexan , rượu etylic , phenol. Câu 2: Từ benzen và các ch
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_11_bai_35_phenol.ppt