Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Ankan

+ Cách gọi tên Ankan có mạch nhánh

 Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính.

 Đánh số thứ tự trên mạch chính sao cho C mang nhóm thế có số thứ tự là nhỏ nhất.

 Số chỉ vị trí các nhóm thế được viết trước tên của các nhóm thế và cách nhau bởi dấu gạch ngang (-).

Gọi tên mạch nhánh (ankyl) ; nếu có nhiều nhánh thì gọi theo thứ tự chữ cái + tên Ankan có số C tương ứng.

VD: CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3

 CH3 CH3

 chọn không chọn

 CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3 CH3-CH2-CH2-CH-CH2-CH3

 CH3 CH3

 không chọn chọn

 3-metylhexan

 

ppt 12 trang trandan 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Ankan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Ankan

Bài giảng Hóa học Lớp 11 - Tiết 25: Ankan
-CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 3 
C 9 H 20 
Nonan 
CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 -CH 2 - CH 2 -CH 2 -CH 3 
C 10 H 22 
Decan 
+ Tên gốc Ankyl (R): 
Khi lấy khỏi phân tử ankan 1 nguyên tử H ta được gốc ankyl 
Cách gọi tên gốc ankyl: 
Tên Ankan bỏ an thêm yl 
VD: Ankan Gốc Ankyl 
 CH 4 Metan CH 3 - Metyl 
 C 2 H 6 Etan C 2 H 5 - Etyl 
 C 3 H 8 Propan C 3 H 7 - Propyl (*) 
+ Cách gọi tên Ankan có mạch nhánh 
 Chọn mạch C dài nhất và có nhiều nhánh nhất là mạch chính. 
 Đánh số thứ tự trên mạch chính sao cho C mang nhóm thế có số thứ tự là nhỏ nhất. 
 Số chỉ vị trí các nhóm thế được viết trước tên của các nhóm thế và cách nhau bởi dấu gạch ngang (-). 
Gọi tên mạch nhánh (ankyl) ; nếu có nhiều nhánh thì gọi theo thứ tự chữ cái + tên Ankan có số C tương ứng. 
VD: CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH-CH 2 -CH 3 CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH -CH 2 -CH 3 
 CH 3 CH 3 
 chọn không chọn 
 CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH-CH 2 -CH 3 CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH-CH 2 -CH 3 
 CH 3 CH 3 
 không chọn chọn 
 3-metylhexan 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
II. TÍNH CHẤT VẬT LÝ 
- C 1 - C 4 : khí ;C 5 – C 18 : lỏng; C > 18 : rắn 
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng tăng theo phân tử khối 
 Anakan nhẹ hơn nước ; Ankan không tan trong nước 
 Ankan là dung môi không phân cực 
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC 
Trong phân tử ankan có liên kết б bền vững nên ankan khá trơ về mặt hóa học 
1. Phản ứng thế bởi Halogen (Phản ứng halogen hóa) 
* CH 4 + Cl 2 CH 3 Cl + HCl 
 Metyl clorua (clometan) 
CH 3 Cl + Cl 2 CH 2 Cl 2 + HCl 
 Metylen clorua (diclometan) 
CH 2 Cl 2 + Cl 2 CHCl 3 + HCl 
 Cloroform (triclometan) 
CH 3 Cl + Cl 2 CCl 4 + HCl 
 Cacbon tetraclorua (tetraclometan) 
C 2 H 6 + Cl 2 C 2 H 5 Cl + HCl 
C 3 H 8 CH 2 (Cl)CH 2 CH 3 
 CH 3 CH(Cl)CH 3 
Iot không phản ứng với ankan 
2. Phản ứng tách (dehidro hóa) 
CH 3 -CH 3 CH 2 =CH 2 + H 2 
 (etilen) 
 CH 4 + C 3 H 6 
CH 3 -CH 2 -CH 2 -CH 3 C 2 H 4 + C 2 H 6 
 H 2 + C 4 H 8 
 (P/ư cracking) 
t 0 ; xt 
3. Phản ứng oxi hóa 
CH 4 + 2O 2 CO 2 + 2 H 2 O 
C n H 2n+2 + O 2 n CO 2 + (n+1) H 2 O 
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG 
1- Điều chế 
a) Trong công nghiệp 
Metan và các đồng đẳng được tách từ khí thiên nhiên và dầu mỏ 
b) Trong phòng thí nghiệm 
CH 3 COONa + NaOH CH 4 + Na 2 CO 3 
(natri axetat) 
Al 4 C 3 + 12 H 2 O 3 CH 4  + 4 Al(OH) 3 
(nhôm cacbua) 
2- Ứng dụng 
Làm nguyên liệu, nhiên liệu 
C 1 – C 4 : khí đốt 
C 5 – C 20 : xăng dầu, dung môi 
C > 20 : dầu mỡ bôi trơn, chống gỉ, sáp pha thuốc mỡ, nến, giấy dầu ... 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_11_tiet_25_ankan.ppt