Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (Tiếp theo) - Lê Đình Chinh
III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI.
2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử.
Ví dụ 1: Cặp oxi hoá – khử của Fe2+/Fe và Cu2+/Cu .
Quan sát hiện tượng thí nghiệm :
Fe + dd CuSO4 → ?
Cu + dd FeSO4 → ?
Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn và rút ra nhận xét ?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (Tiếp theo) - Lê Đình Chinh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 18: Tính chất của kim loại dãy điện hoá của kim loại (Tiếp theo) - Lê Đình Chinh

OẠI. 1. Cặp oxi hoá – khử. Ví dụ 2: Cu 2+ + 2e Cu Giữa Cu 2+ , Cu đâu là dạng oxi hoá và đâu là dạng khử ? Dạng oxh Dạng khử Cu 2+ /Cu Cặp oh/khử III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. 1. Cặp oxi hoá – khử. Có một số nguyên tử và ion kim loại sau : Chọn ra những cặp oxi hoá–khử có thể có ? Cu Ag + Zn Al 3+ Ag Zn 2+ Zn 2+ /Zn Ag + /Ag Al 3+ /Cu có phải là cặp oxi hoá - khử không ? Vậy, cặp oxi hoá – khử của kim loại là gì ? III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. 1. Cặp oxi hoá – khử. Dạng oxi hoá và dạng khử của cùng một nguyên tố kim loại tạo nên cặp oxi hoá – khử. III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử. Fe + dd CuSO 4 → ? Cu + dd FeSO 4 → ? Quan sát hiện tượng thí nghiệm : Ví dụ 1: Cặp oxi hoá – khử của Fe 2+ /Fe và Cu 2+ /Cu . Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn và rút ra nhận xét ? Thí nghiệm tương tự : Cu + dd AgNO 3 → ? Ag + dd CuSO 4 → ? III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử. Ví dụ 2: Cặp oxi hoá – khử của Cu 2+ /Cu và Ag + /Ag. Viết phương trình phân tử, phương trình ion thu gọn và rút ra nhận xét ? III. DÃY ĐIỆN HOÁ CỦA KIM LOẠI. 2. So sánh tính chất của các cặp oxi hoá – khử. Người ta đã so sánh tính chất của nhiều cặp oxi hoá – khử và sắp xếp chúng lại thành dãy, gọi là dãy điện hoá của kim loại. Vậy, dãy điện hoá của kim loại được sắp xếp như thế nào ? Pb 2 + Pb Mg 2 + Mg Dựa vào đâu mà người ta lại sắp được như vậy ? K + K Fe 2 + Fe Ni 2 + Ni Tính oxi hóa của ion kim loại tăng Tính khư ̉ của kim loại giảm Tính oxi hóa của Fe 2 + < Cu 2+ < Ag + Tính khư ̉ của Fe > Cu > Ag Na + Na Al 3 + Al Zn 2 + Zn Sn 2 + Sn Cu 2 + Cu H + H 2 Au 3+ Au Ag + Ag III. DÃY ĐIỆN HÓA CỦA KIM LOẠI: 3. Dãy điện hóa của kim loại. Dãy điện hóa cho ta biết được điều gì ? So sánh tính oxi hóa của các ion Fe 2+ ,Cu 2+ ,Ag + . So sánh tính khử của các nguyên tử Fe, Cu, Ag. Vậy dãy điện hóa của kim loại là gì ? Vậy , dãy điện hóa của kim loại là một dãy các cặp oxi hóa – khử được xếp theo chiều tính oxi hóa của các ion kim loại tăng dần , tính khử của các nguyên tử kim loại giảm dần . Lưu ý . Kim loại có tính khử càng mạnh thì ion kim loại tính oxi hóa của nó càng yếu Dư ̣ đoán chiều phản ứng giữa hai cặp oxi hóa – khư ̉ theo quy tắc ( anpha ): C. Oxh C. Khử C. Oxh C. Khử oxh sinh ra và 4. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại : chất oxi hóa mạnh hơn sẽ oxi hóa chất khư ̉ mạnh hơn sinh ra chất oxi hóa yếu hơn + chất khư ̉ yếu hơn . K + Na + Mg 2+ Al 3+ Zn 2+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2 + Pb 2 + H + Cu 2 + Ag + Au 3 + K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Ag Au yếu hơn mạnh hơn yếu hơn mạnh hơn Vd1 . Phản ứng giữa 2 cặp Fe 2 + /Fe va ̀ Cu 2 + /Cu C oxh mạnh hơn C khư ̉ mạnh hơn C oxh yếu hơn C khư ̉ yếu hơn Fe 2+ Fe Cu 2+ Cu Cu 2+ + Fe -> Fe 2+ + Cu 4. Ý nghĩa của dãy điện hóa của kim loại : Vd2 . Phản ứng giữa 2 cặp Cu 2 + /Cu và Al 3+ /Al Viết PT ion thu gọn K + N a + Mg 2+ Al 3 + Zn 2+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ H + Cu 2+ Ag + Au 3 + K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Ag Au Vd3 . Phản ứng giữa 2 cặp Sn 2+ /Sn và Zn 2+ /Zn oxh sinh ra và Ngâm một lá kim loại Ni vào trong những dd muối sau: MgSO 4 , NaCl, CuSO 4 , AlCl 3 , ZnCl 2 , Pb(NO 3 ) 2 , AgNO 3 . Hãy cho biết muối nào có phản ứng với Ni. Giải thích và viết phương trình hóa học xảy ra . K + Na + Mg 2+ Al 3 + Zn 2+ Fe 2+ Ni 2+ Sn 2+ Pb 2+ H + Cu 2+ Ag + Au 3 + K Na Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H 2 Cu Ag Au CỦNG CỐ Cho Natri vào dd CuSO 4 viết phương trình hóa học xảy ra . 2Na + 2H 2 O -> 2NaOH + H 2 2NaOH + CuSO 4 -> Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 Đáp án Lưu ý . Những kim loại hoạt động mạnh ( I A , Ca, Sr , Ba ) khi cho tác dụng với dd muối thì nó sẽ khử nước mà không khử muố
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_18_tinh_chat_cua_kim_loai_day_d.ppt