Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch - Nguyễn Thị Hoài Phương

II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH

Bài 1: Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: ZnSO4, Cu(NO3)2, Al(NO3)3. Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng

A. quỳ tím.

B. dung dịch NaOH.

C. dung dịch Ba(OH)2.

D. dung dịch BaCl2.

Giải: Dùng dd Ba(OH)2 vì:

ZnSO4 tạo kết tủa màu trắng.

Cu(NO3) tạo kết tủa màu xanh.

Al(NO3) tạo kết tủa keo.

 

ppt 15 trang trandan 240
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch - Nguyễn Thị Hoài Phương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch - Nguyễn Thị Hoài Phương

Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Bài 40: Nhận biết một số ion trong dung dịch - Nguyễn Thị Hoài Phương
Nhôm hidroxit 
Bari cacbonat 
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 
Bài 1 : Có các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt, không dán nhãn: ZnSO 4 , Cu(NO 3 ) 2 , Al(NO 3 ) 3 . Để phân biệt các dung dịch trên có thể dùng 
A. quỳ tím. 
C. dung dịch Ba(OH) 2 . 
D. dung dịch BaCl 2 . 
B. dung dịch NaOH. 
Giải: Dùng dd Ba(OH) 2 vì: 
ZnSO 4 tạo kết tủa màu trắng . 
Cu(NO 3 ) tạo kết tủa màu xanh. 
Al(NO 3 ) tạo kết tủa keo. 
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 
Bài 2 : Có 5 lọ hóa chất bị mất nhãn chứa các dung dịch sau: FeCl 3 , BaCl 2 , NH 4 Cl, Al(NO 3 ) 3 , MgSO 4 . Hãy trình bày phương pháp để nhận biết các lọ mất nhãn trên . 
Giải: 
Trích một ít mẫu thử cho vào 5 ống nghiệm được đánh số lần lượt từ 1 đến 5. 
Cho NaOH lần lượt vào các ống nghiệm: 
	 Ống xuất hiện kết tủa keo màu trắng là ống chứa Al(NO 3 ) 3 . 
	Ố ng xuất hiện kết tủa màu trắng xanh rồi dần chuyển sang màu nâu đỏ là ống nghiệm chứa FeCl 2 . 
Ống xuất hiện khí mùi khai làm xanh quỳ tím ẩm là ống chứa NH 4 Cl . 
 Ống xuất hiện kết tủa màu trắng là ống chứa MgSO 4 và BaCl 2 . Trích lại mẫu thử của 2 dung dịch này cho vào 2 ống nghiệm khác. Cho vào 2 ống nghiệm dd H 2 SO 4l : ống xuất hiện kết tủa màu trắng là ống chứa BaCl 2 , 
nên ống còn lạ là MgSO 4 . 
II. NHẬN BIẾT MỘT SỐ CATION TRONG DUNG DỊCH 
Đáp án: 
Lọ 1: 
Lọ 2: 
Lọ 3: 
Lọ 4: 
Lọ 5: 
Dung dịch FeCl 3 
Dung dịch NH 4 Cl 
Dung dịch BaCl 2 
Dung dịch Al(NO 3 ) 3 
Dung dịch MgSO 4 
Lọ 1 
Lọ 2 
Lọ 3 
Lọ 5 
Lọ 4 
III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 
Khi cho bột Cu vào dung dịch K NO 3 thì có hiện tượng gì? 
Khi cho thêm H 2 SO 4 vào hiện tượng có thay đổi không? 
III. NHẬN BIẾT MỘT SỐ ANION TRONG DUNG DỊCH 
Anion 
Thuốc thử 
Hiện tượng 
Giải thích 
NO 3 - 
SO 4 2- 
Cl - 
CO 3 2- 
D d axit mạnh/ Ca(OH) 2 
D d AgNO 3 
Dd Ba 2+ / H + dư 
Cu / H + 
Kết tủa trắng 
Kết tủa trắng 
Kết tủa trắng 
D d có màu xanh, khí thoát ra hóa nâu trong không khí. 
IV. ÁP DỤNG 
Bài 1 : Trình bày cách nhận biết các dung dịch axit sau : HCl,HNO 3 , H 2 sO 4 bằng phương pháp hóa học ? 
Giải: 
	Trích mỗi chất một ít cho vào 3 ống nghiệm khác nhau: 
Lấy dung dịch BaCl 2 cho vào 3 ống nghiệm, ống nào cho kết tủa trắng là H 2 SO 4 : 
Lấy dung dịch AgNO 3 cho vào hai ống còn lại, ống nào cho kết tủa trắng sau hóa đen ngoài không khí là chứa axit HCl . 
Mẫu HNO 3 được nhận biết bằng cách cho miếng Cu vào dung dịch đun nóng, có khi bay ra rồi hóa nâu: 
IV. ÁP DỤNG 
Bài 2 : Để phân biệt 6 dung dịch NaNO 3 , Fe(NO 3 ) 3 , Al(NO 3 ) 3 , Mg(NO 3 ) 2 , NH 4 NO 3 , (NH 4 ) 2 SO 4 chỉ cần dùng thuốc thử là 
Giải: 
Dùng dd Ba(OH) 2 vì : 
	 Fe(NO 3 ) 3 tạo kết tủa màu nâu đỏ. 
	 Al(NO 3 ) 3 tạo kết tủa keo. 
	 Mg(NO 3 ) 2 tạo kết tủa trắng. 
	 NH 4 NO 3 tạo khí mùi khai. 
	 ( NH 4 ) 2 SO 4 tạo kết tủa màu trắng đồng thời có khí 
 mùi khai thoát ra. 
A. dung dịch H 2 SO 4 . 
C. dung dịch NH 3 . 
D. dung dịch Ba(OH) 2 . 
B. dung dịch NaOH. 
B y e B y e 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_12_bai_40_nhan_biet_mot_so_ion_trong_d.ppt