Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 49: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Trịnh Nghĩa Tú

Phiếu học tập số 1

(thời gian làm bài 3 phút)

- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn?

 Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm?

 - Nêu tính chất hóa học của nhôm, mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa?

 Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không? Vì sao?

- Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào?

Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy

 

ppt 36 trang trandan 240
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 49: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Trịnh Nghĩa Tú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 49: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Trịnh Nghĩa Tú

Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 49: Luyện tập tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm - Trịnh Nghĩa Tú
 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
2 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
1 
0 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
3 
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 
: 
Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl 
dư thu được V(lít ) khí H 2 ( ở đktc ). Tính V 
	 ( Biết Al=27 ) 
Kiểm tra bài cũ : 
Chú ý: Ghi lời giải vào giấy 
Câu 2: Cho 5,4 gam Al vào dung dịch HCl dư thu được V(lít ) khí H 2 ( ở đktc ). Tính V 
	 ( Biết Al=27) 
	 Giải : 	Al+ 3HCl AlCl 3 + H 2 ↑ 
	 * Số mol Al = 5,4:27= 0,2 (mol) 
	 * Số mol H 2 = số mol Al 
	 = 
	* Thể tích H 2 = 0,3.22,4 = 6,72(lit). 
	 Kiểm tra bài cũ : Hướng dẫn 
LUYỆN TẬP 
TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ 
HỢP CHẤT CỦA NHÔM 
BÀI 29 
Tiết 49 
I. Kiến thức cần nhớ : 
1. Nhôm : 
Phiếu học tập số 1 
( thời gian làm bài 3 phút ) 
- Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn ? 
 Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm ? 
 - Nêu tính chất hóa học của nhôm , mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa ? 
 Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không ? Vì sao ? 
- Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào ? 
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
2 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
1 
0 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
3 
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 
: 
Phiếu học tập số 1 
( thời gian làm bài 3 phút ) 
 - Vị trí của nhôm trong bảng tuần hoàn ? 
- Nêu 1 số tính chất vật lí của nhôm ? 
 - Nêu tính chất hóa học của nhôm , mỗi tính chất hãy viết 1 phương trình minh họa ? 
 - Vật bằng nhôm có bền trong không khí và nước hay không ? Vì sao ? 
- Nhôm thụ động trong các dung dịch axit nào ? 
Chú ý: Thảo luận nhóm và ghi nội dung trả lời vào giấy 
	 	 Phần trả lời phiếu học tập số 1 
- Vị trí : Ô 13, chu kì 3, nhóm IIIA. 
- Tính chất vật lí : Nhẹ , mềm , dẻo , dẫn điện , dẫn nhiệt tốt . 
- Tính chất hóa học của nhôm : 
	Al có tính khử mạnh ( sau kim loại kiềm và kiềm thổ ) 
	Al → Al 3+ + 3e 
	+ Tác dụng với phi kim : VD: 2Al + 3Cl 2 → 2AlCl 3 	 
	+ Tác dụng với dd axit : VD: 2Al + 6HCl → 2AlCl 3 + 3H 2 
	+ T¸c dông víi oxit kim lo¹i: ( P/Ư nhiệt nhôm ) 
	VD: 2Al + Fe 2 O 3 → Al 2 O 3 + 2Fe 
	+ T¸c dông víi n­íc : VD: 2Al + 6H 2 O → 2Al(OH) 3 + 3H 2 	 
	+ T¸c dông víi dung dÞch kiÒm : 
	 VD: 2Al + 2NaOH + 2H 2 O → 2NaAlO 2 +3H 2 
- Vật bằng nhôm bền trong không khí và nước vì có màng oxit bảo vệ . 
- Nhôm thụ động trong dung dịch H 2 SO 4 đặc, nguội hoặc HNO 3 đặc , nguội . 
I. Kiến thức c... 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
2 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
1 
0 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
3 
BẮT ĐẦU TÍNH GIỜ : 
: 
Bài 4(trang134 – SGK) 
	 Chỉ dùng thêm 1 hóa chất , hãy phân 
biệt các chất trong những dãy sau : 
a). Các kim loại : Al, Mg, Ca, Na 
b). Các dung dịch : NaCl , CaCl 2 , AlCl 3 
c). Các chất bột : CaO , MgO , Al 2 O 3 
Chú ý: Thảo luận nhóm và chỉ cần ghi hóa chất cần dùng 
 để nhận biết vào giấy , không yêu cầu trình bày chi tiết . 
VD: a) Hóa chất dùng thêm là :.; b) ..; c) ...... 
Hướng dẫn : Bài 4(trang134 – SGK) 
a). Các kim loại : Al, Mg, Ca, Na 
	 Cho thêm nước vào 4 kim loại trên 
- Chỉ có Na và Ca là tan: 
	 + Na tan tạo dung dịch trong suốt : 2Na + 2H 2 O → 2NaOH + H 2 
	 + Ca tan tạo dung dịch vẩn đục : Ca + 2H 2 O → Ca(OH) 2 + H 2 
	( do Ca(OH) 2 ít tan ) 
- Còn lại 2 chất không tan là Al và Mg ta lấy từng kim loại cho vào dung dịch NaOH trên . 
	+ Kim loại nào tan là Al: 2NaOH + 2Al +2H 2 O→ 2NaAlO 2 + 3H 2 
 + Còn lại không tan là Mg 
Hướng dẫn : 
b). Các dung dịch : NaCl , CaCl 2 , AlCl 3 
	 Cho vào các dung dịch trên từ từ dung dịch NaOH : 
- Dung dịch không có hiện tượng gì là dung dịch NaCl . 
- Dung dịch vẩn đục là CaCl 2 : 
 CaCl 2 + 2NaOH → Ca(OH) 2 + 2NaCl 
- Dung dịch tạo kết tủa keo trắng , sau đó tan trong NaOH dư là AlCl 3 : 
 3NaOH + AlCl 3 → Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl 
	 NaOH + Al(OH) 3 → NaAlO 2 + 2H 2 O 
Hướng dẫn : 
c). Các chất bột : CaO , MgO , Al 2 O 3 
	 Cho các chất bột trên vào H 2 O: 
- Chất tan tạo dung dịch vẩn đục là CaO : 
 CaO + H 2 O → Ca(OH) 2 
	( do Ca(OH) 2 ít tan ) 
- Chất không tan là MgO và Al 2 O 3 : 
Cho dung dịch Ca(OH) 2 vào 2 chất không tan. 
	+ Chất tan là : Al 2 O 3 
 	 Al 2 O 3 + Ca(OH) 2 → Ca(AlO 2 ) 2 + H 2 O 
	 + Không tan là MgO 
* Bài tập làm thêm : 
Câu 1: Dãy các nguyên tố kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính kim loại 
A. K ; Mg ; Na ; Al 
B. Al ; Na ; Mg ; K 
C. Al ; Mg ; Na ; K 
D. K; Na; Mg ; Al 
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
: 
O 
Câu 1: Dãy các nguyên tố kim loại được sắp xếp theo chiều tăng dần của tính kim loại 
A. K ; Mg ; Na ; Al 
B. Al ; Na ; Mg ; K 
C. Al ; Mg ; Na ; K 
D. K; Na; Mg ; Al 
C 
* Bài tập làm thêm : 
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy 
Thời gian 1 phút bắt đầu 
Câu 2: Cho các thí nghiệm sau : 
 (1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 
 (2) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 
 (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO 2 . Các thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là : 
A. (1), (2) 
D. (1), (2), (3) 
C. (2), (3) 
B. (1), (3) 
* Bài tập làm thêm : 
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy 
00 
59 
58 
57 
56 
55 
54 
53 
52 
51 
50 
49 
48 
47 
46 
45 
44 
43 
42 
41 
40 
39 
38 
37 
36 
35 
34 
33 
32 
31 
30 
29 
28 
27 
26 
25 
24 
23 
22 
21 
20 
19 
18 
17 
16 
15 
14 
13 
12 
11 
10 
09 
08 
07 
06 
05 
04 
03 
02 
01 
00 
: 
O 
Thời gian 1 phút bắt đầu 
* Bài tập làm thêm : 
Câu 2: Cho các thí nghiệm sau : 
 (1) Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 
 (2) Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 
 (3) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch HCl loãng vào dung dịch NaAlO 2 . Các thí nghiệm có hiện tượng giống nhau là : 
A. (1), (2) 
B. (1), (3) 
C. (2), (3) 
D. (1), (2), (3) 
A 
Chú ý: Chỉ cần ghi đáp án đúng vào giấy 
Hướng dẫn c âu 2: 
(2). Sục khí NH 3 dư vào dung dịch AlCl 3 
	 Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa keo trắng , kết tủa không tan: 
	 AlCl 3 + 3NH 3 + 3H 2 O → Al(OH) 3  + 3NH 4 Cl 
	 Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa keo trắng , 
 3NaOH + AlCl 3 → Al(OH) 3 ↓ + 3NaCl 
	 sau đó kết tủa tan trong NaOH dư : 
 	 NaOH + Al(OH) 3 → NaAlO 2 + 2H 2 O 
. Sục khí CO 2 dư vào dung dịch NaAlO 2 
 Hiện tượng : Xuất hiện kết tủa keo trắng , kết tủa không tan: 
 NaAlO 2 + CO 2 + 2H 2 O → Al(OH) 3  +NaHCO 3 
(3). Cho từ từ dd NaOH đến dư v

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_12_tiet_49_luyen_tap_tinh_chat_cua_nho.ppt