Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Hà Thị Kim Anh
Cấu hình (e) nguyên tử
Viết gọn: [Ar]3d64s2
Số thứ tự: Ô số 26, chu kỳ 4, nhóm VIIIB
Fe+2: [Ar]3d6
Fe+3:[Ar]3d5
Trong hợp chất Fe có 2 số oxi hoá +2, +3.Trong đó hợp chất Fe+3 bền hơn (vì cấu hình e của nó ở dạng bán bão hoà)
II. Tính chất vật lí:
Sắt là kim loại có màu trắng hơi xám, dẻo.
*Nhiệt độ nóng chảy là 15400C.
Khối lượng riêng là 7,9 g/cm3.( kim loại nặng)
Có tính dẫn nhiệt, dẫn điện tốt( yếu hơnAg,Cu,Al)
sắt có tính nhiễm từ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Hà Thị Kim Anh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 52: Sắt - Hà Thị Kim Anh

chaát vaät lí : * Sắt laø kim loaïi coù maøu traéng hôi xaùm , deûo . * Nhieät ñoä noùng chaûy laø 1540 0 C. * Khoái löôïng rieâng laø 7,9 g/cm 3 .( kim loại nặng ) * Coù tính daãn nhieät , daãn ñieän toát ( yếu hơnAg,Cu,Al ) sắt coù tính nhieãm töø . nh ường 2e Fe [Ar]3d 6 4s 2 Fe 2+ Fe 3+ [Ar]3d 6 [Ar]3d 5 Khả năng phản ứng nh ường 3e Fe có tính khử trung bình . II. Tính chất hoá học : Thảo luận nhóm Nhóm 2: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với các axit sau : HCl , H 2 SO 4 ( loãng ), HNO 3 ( loãng ), Nhóm4: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với H 2 O ở t 0 thường , và t 0 cao Nhóm 1: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với các phi kim sau : Cl 2 , O 2 , S Nhóm5: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với các dung dịch muối sau : dung dịch CuSO 4 , dung dịch ZnCl 2 . dung dịch AgNO 3 Nhóm 3: Viết và cân bằng các phản ứng Fe tác dụng với HNO 3 đđ ,nóng,HNO 3 đđ nguội,H 2 SO 4 đđ,t 0 , H 2 SO 4 đđ nguội Tác dụng với phi kim : Fe + S t 0 Fe + O 2 t o Fe + Cl 2 → t o FeS Fe 3 O 4 (FeO.Fe 2 O 3 ) 2 3 2 3 2 FeCl 3 0 0 +2 -2 0 0 +3 -1 Ở nhiệt độ cao , Fe bị phi kim oxi hóa thành ion dương Fe 2+ , Fe 3+ ( tùy vào chất oxi hóa tác dụng với Fe) VD: 0 0 +8/3 -2 +2 +3 TN1 TN2 TN3 2-Tác dụng với axit : a. Với axit H + ( HCl , H 2 SO 4 loãng ) Fe 2+ + H 2 Fe + 2HCl FeCl 2 + H 2 Fe + 2H + Fe 2+ + H 2 b. Với axit có tính oxyhóa mạnh HNO 3 , H 2 SO 4 đđ : * Fe thụ động trong HNO 3 , H 2 SO 4 đậm đặc nguội Ứng dụng : Bình bằng sắt vận chuyển HNO 3 ,H 2 SO 4 đặc nguội * HNO 3 ,H 2 SO 4 đ ặc , nóng hoặc HNO 3 loãng sẽ oxh Fe Fe 3+ và Fe khử N +5 (HNO 3 )S +6 (H 2 SO 4 ) đến mức oxh thấp hơn . Fe + HNO 3 (l) Fe + H 2 SO 4 ( đ,nóng ) Fe(NO 3 ) 3 + NO + H 2 O Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O Fe + HNO 3 ( đ.nóng ) Fe(NO 3 ) 3 + NO 2 + H 2 O 0 +5 +3 +2 0 +6 +3 +4 0 +5 +3 +4 4 2 2 6 3 6 6 3 3 TN 3 - Taùc duïng vôùi dung dòch muoái Fe 2+ Cu 2+ Fe 3+ Ag + Fe Cu Fe 2+ Ag * Taùc duïng vôùi dung dòch CuSO 4 Fe + CuSO 4 → * Taùc duïng vôùi dung dòch AgNO 3 Fe + AgNO 3 → Neáu AgNO 3 dö Fe + 3AgNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + 3Ag↓ FeSO 4 + Cu↓ Fe(NO 3 ) 2 + Ag ↓ 2 2 Fe(NO 3 ) 2 + AgNO 3 → Fe(NO 3 ) 3 + Ag↓ 4- Tác dụng với nước : - Cho hơi nước nóng đi qua sắt ở nhiệt độ cao sắt khử H 2 O H 2 + Fe 3 O 4 hoặc FeO Fe + H 2 O FeO + H 2 3Fe + 4H 2 O Fe 3 O 4 + 4H 2 Ở nhiệt độ thường sắt không khử được H 2 O, nhưng bị oxyhóa trong không khí ẩm tạo thành gỉ sắt do ăn mòn điện hóa 4Fe + 3O 2 +6 H 2 O → 4Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 . n H 2 O gỉ sắt Trong tự nhiên , sắt tồn tại chủ yếu ở dạng hợp chất có trong các quặng IV. Trạng thái tự nhiên : - Quặng manhetit (Fe 3 O 4 ) - Quặng hematit đỏ (Fe 2 O 3 ) - Quặng hematit nâu (Fe 2 O 3 .nH 2 O) - Quặng xiđerit (FeCO 3 ) - Quặng pirit (FeS 2 ) Sắt có trong hemoglobin ( huyết cầu tố ) của máu . Trong các quặng trên , quặng nào chứa hàm lượng Fe lớn nhất ? IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Quặng Manhetit : Fe 3 O 4 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Quặng Hematit đỏ : Fe 2 O 3 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Quặng Hematit nâu : Fe 2 O 3. nH 2 O IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Quặng Xidetit : FeCO 3 IV. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN Quặng Pirit : FeS 2 Tháp Eiffel được xây bằng thép , nặng hơn 9.700 tấn nằm lên một mặt chân hình vuông cạnh dài khoảng 125 mét và tiêu tốn hơn 1 triệu con đinh tán . Tác dụng của sắt đối với cơ thể con người Các tế bào hồng cầu trong máu của bạn giúp vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Nếu như lượng máu đến một bộ phận nào đó không đủ , thì bộ phận đó sẽ đình công . Tệ hơn , nếu máu không đến được bộ phận nào , bộ phận đó sẽ ngừng hoạt động luôn . Vậy hồng cầu rất quan trọng đúng không ? Nhưng để sản xuất được hồng cầu , bạn cần có sắt . Sắt đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể . Thiếu sắt , bạn sẽ đương đầu vớ
File đính kèm:
bai_giang_hoa_hoc_lop_12_tiet_52_sat_ha_thi_kim_anh.ppt