Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 60: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

NIKEN

Thế kỉ II trước CN người Trung Quốc đã đúc ra hợp kim gồm Cu, Ni, Zn.

Năm 1751 nhà hóa học Thụy Điển Cronstedt tách được Niken ra khỏi quặng.

2 Tính chất và ứng dụng

Tính chất vật lí

Kim loại màu trắng bạc, rất cứng.

Khối lượng riêng lớn ( D = 8,9 g/cm3 )

Nhiệt nóng chảy 1455oc

Tính chất hóa học

 - Ni có tính khử yếu hơn sắt ( xem dãy điện hóa).

 - Tác dụng với nhiều đơn chất, hợp chất ( nhưng không tác dụng với hidro)

 2Ni + O2 2NiO

 Ni + Cl2 NiCl2

 - Ở nhiệt độ thừng niken bền với không khí và nước.

 

ppt 37 trang trandan 260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 60: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 60: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc

Bài giảng Hóa học Lớp 12 - Tiết 60: Sơ lược về niken, kẽm, chì, thiếc
,5 o c. 
Nhiệt độ thường giòn, đun khoảng 100 - 150 o c dẻo, dai, đến 200 o c giòn trở lại. 
kẽm và hợp chất kẽm không độc trừ ZnO. 
* Tính chất hóa học 
Kim loại hoạt động mạnh, có tính khử mạnh hơn sắt 
Tác dụng trực tiếp với oxi, lưu huỳnh khi đun nóng; tác dụng với dd axit, kiềm, muối 
 2Zn + O 2 2ZnO 
 Zn + S ZnS 
* Ứng dụng . 
 Kẽm là kim loại được sử dụng phổ biến hàng thứ tư sau sắt , nhôm , đồng tính theo lượng sản xuất hàng năm. 
MÁY MẠ KẼM 
Kẽm được sử dụng để mạ kim loại, như thép chống g ỉ 
Kẽm được sử dụng trong công nghiệp ô tô . 
Kẽm dạng cuộn được sử dụng để làm vỏ pin , ống nước 
Trong thực đơn hàng ngày, kẽm có trong thành phần của các loại khoáng chất và vitamin. Người ta cho rằng kẽm có thuộc tính chống ôxi hóa, do vậy nó được sử dụng như là nguyên tố vi lượng để chống sự lão hóa của da và cơ trong cơ thể . 
Một số hợp chất của Zn dùng trong y học, làm thuốc giãm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa. 
Những thức ăn chứa nhiều kẽm 
III Chì 
Vị trí 
2 tính chất và ứng dụng 
* Tính chất vật lí. 
- Kim loại màu trắng hơi xanh, khối lượng riêng lớn ( D = 11,34 g/ cm 3 ) 
 - Nhiệt nóng chảy 327,4 o c 
 - Mềm, dễ dát mỏng. 
 * Tính chất hóa học 
 - Nhiệt độ thường, chì tác dụng với không khí tạo màng oxit bảo vệ. 
 - Khi đun nóng tác dụng với oxi, lưu huỳnh 
 2Pb + O 2 2PbO 
 Pb + S PbS 
Ứng dụng . 
Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe. 
Chì được sử dụng làm vỏ dây cáp, đầu đạn. 
Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn 
Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men 
Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân . 
Chì và hợp chất của chì rất độc, chì gây xám men răng và rối loạn thần kinh. 
IV Thiếc 
1 Vị trí 
2. Tính chất và ứng dụng 
 * Tính chất vật lí. 
 - Điều kiện thường, kim loại thiếc màu trắng bạc, khối lượng riêng lớn (D = 7,92 g/cm 3 ) 
 - Mềm, dễ dát mỏng. 
 - Nhiệt nóng chảy 232 o c. 
 - Thiếc có 2 dạng thù hình: thiếc trắng và thiếc xám ( biến đổi qua lại phụ thuộc vào nhiệt độ ), ở xứ lạnh các vật dụng bằng thiếc dễ bị hỏng do sự biến đổi qua lại làm tăng thể tích , nên thiếc vụn ra thành bột màu xám. 
 * Tính chất hóa học 
 - Tan chậm trong dd HCl loãng 
 Sn + 2HCl → SnCl 2 + H 2 ↑ 
 - Tác dụng với oxi khi đun nóng. 
 Sn + O 2 SnO 2 
 * Ứng dụng . 
Thiếc rất khó bị ôxy hóa , ở nhiệt độ thường thiếc chống được sự ăn mòn và người ta cũng tìm thấy chúng có mặt ở rất nhiều hợp kim . Nhờ đặc tính chống ăn mòn, người ta cũng thường tráng hay mạ lên các kim loại dễ bị ôxy hoá nhằm bảo vệ chúng như một lớp sơn phủ bề mặt, như trong các tấm sắt tây dùng để đựng đồ thực phẩm . 
Thiếc được dát mỏng dùng trong tụ điện, hợp kim Sn-Pb dùng để hàn. 
SnO 2 dùng làm men trong công nghiệp gốm sứ và làm thủy tinh mờ. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_12_tiet_60_so_luoc_ve_niken_kem_chi_th.ppt