Bài giảng Lịch sử Khối 9 - Bài 4: Các nước châu Á

I. TÌNH HÌNH CHUNG.

 1. Chính trị:

Trước CTTG II, các nước châu Á hầu hết là thuộc địa của CNTD.

 Sau CTTG II, một cao trào giải phóng dân tộc dấy lên lan cả châu Á.

 + Đến cuối những năm 50 , phần lớn các nước châu Á giành được độc lập.

- Nửa sau thế kỉ XX, tình hình lại không ổn định: diễn ra nhiều cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc, nhất là ở Đông Nam Á, Tây Á.

- Cuối những năm 80 lại xảy ra xung đột, ly khai, khủng bố ở một số nước như Phi- líp- pin, Thái Lan, Ấn Độ

 

ppt 21 trang trandan 08/10/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Khối 9 - Bài 4: Các nước châu Á", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Khối 9 - Bài 4: Các nước châu Á

Bài giảng Lịch sử Khối 9 - Bài 4: Các nước châu Á
ắc kinh 
II: TRUNG QUỐC: 
1.Sự ra đời của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. 
a/ Hoàn cảnh ra đời: 
THẢO LUẬN: 3 phút. 
a/ Hoàn cảnh ra đời: 
b/ Ý nghĩa: 
- Ngày 1/10/1949, chủ tịch Mao Trạch Đông tuyên bố thành lập nước CHND Trung Hoa. 
b/ Ý nghĩa: 
 - Chấm dứt ách nô dịch hơn 100 năm của đế quốc và ách thống trị hàng ngàn năm của chế độ phong kiến, đưa đất nước vào kỷ nguyên độc lập, tự do. 
 - Nối liền hệ thống XHCN từ châu Âu sang châu Á, cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
Thiên An Môn 
1/10/1949 
II: TRUNG QUỐC: 
1.Sự ra dời của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. 
BÀI 4:CÁC NƯỚC CHÂU Á 
4.Công cuộc cải cách-mở cửa (1979-nay). 
a. Đường lối thực hiện: 
 - Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc. 
 - Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. 
 - Cải cách , mở cửa để hiện đại hoá đất nước. 
b. Thành tựu đạt được: 
 - Kinh tế: 
Phát triển nhanh, đứng hàng thứ 7 của thế giới. 
 - Đối ngoại: 
+ Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới 
+ Thu hồi các vùng đất. 
II: TRUNG QUỐC: 
1.Sự ra dời của nhà nước Cộng hoà nhân dân Trung Hoa. 
BÀI 4:CÁC NƯỚC CHÂU Á 
4.Công cuộc cải cách-mở cửa (1979-nay). 
a. Đường lối thực hiện: 
 - Xây dựng CNXH mang màu sắc Trung Quốc. 
 - Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm. 
 - Cải cách , mở cửa để hiện đại hoá đất nước. 
b. Thành tựu đạt được: 
 - Kinh tế: 
Phát triển nhanh, đứng hàng thứ 7 của thế giới. 
 - Đối ngoại: 
+ Mở rộng quan hệ với tất cả các nước trên thế giới 
+ Thu hồi các vùng đất. 
c. Ý nghĩa: 
- Địa vị của Trung Quốc được củng cố trên trường quốc tế. 
-Trong tương lai, Trung Quốc sẽ vươn lên là một nước lớn trên thế giới. 
BÀI TẬP CỦNG CỐ 
1/ Tình hình chung của Châu Á đến những năm 1950 như thế nào ? Em hãy chọn câu đúng khoanh tròn chữ cái đầu câu. 
 Bị lệ thuộc hoàn toàn vào các nước đế quốc 
 Chưa giành được độc lập. 
 Hầu hết đã giành được độc lập 
 Hầu hết đã giành được độc lập nhưng sau đó bị 
 xâm lược trở lại. 
D 
2/ Hãy đánh dấu chéo vào ô trống với câu trả lời đúng : TW Đảng Cộng sản Trung Quốc đề ra đường lối cải cách vào thời gian nào? 
X 
	1-1978 
 12-1979 
12-1978 
 1-1979 
 Về nhà: 
-Học bài cũ theo câu hỏi SGK. 
-Soạn trước bài mới: 
 BÀI 5: CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á. 
1/ Tình hình chung của Đông Nam Á sau CTTG II đến nay như thế nào ? 
2/ Sự ra đời và phát triển của khối ASEAN như thế nào ? 
DẶN DÒ 
TẤT CẢ CÁC EM HỌC SINH 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_khoi_9_bai_4_cac_nuoc_chau_a.ppt