Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Tiết 19: Việt Nam thời nguyên thủy
Những dấu tích người tối cổ ở Việt Nam.
Khảo cổ học đã xác định:
Cách ngày nay 40 – 30 vạn năm, xuất hiện người tối cổ
Địa bàn: Lạng Sơn, Thanh Hóa, Đồng Nai, Bình Phước.
Dấu tích: + Răng của người tối cổ.
+ Công cụ lao động đồ đá cũ (ghè đẽo thô sơ).
+ Sống thành từng bầy (săn bắt, hái lượm).
Việt Nam là một trong những quê hương của loài người.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Tiết 19: Việt Nam thời nguyên thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 10 - Tiết 19: Việt Nam thời nguyên thủy

triển của công xã thị tộc Sự hình thành b. Sự phát triển Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy Hoạt động theo nhóm : ( Phiếu học tập số 1 ) - Nhóm 1: Sự hình thành công xã thị tộc : ( di tích văn hoá Ngườm – Sơn Vi). - Nhóm 2 : Sự phát triển của công xã thị tộc : ( Di tích văn hoá Hoà Bình - Bắc Sơn ). - Nhóm 3 : Biểu hiện của “ Cách mạng đá mới ” được trong chế tác công cụ . - Nhóm 4 : Tác dụng của việc chế tác công cụ lao động đá mới . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc . a. Sự hình thành: Di tích văn hóa : Ngườm – Sơn Vi. Thời gian : Cách ngày nay: 2 vạn năm . Người tối cổ => Người tinh khôn . Địa bàn cư trú : + Sống trong mái đá , hang động , ven bờ sông , suối + Từ Sơn La đến Quảng Trị . Công cụ lao động : Đá cuội được ghè đẽo ở rìa tạo thành cạnh sắc . Hoạt động kinh tế : Săn bắt , hái lượm . Tổ chức xã hội : Sống thành thị tộc . Công xã thị tộc hình thành . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc . b. Sự phát triển : Di tích văn hóa : Hòa Bình – Bắc Sơn . Thời gian : Cách ngày nay: 12000 – 6000 năm . Địa bàn cư trú : Hòa Bình , Thanh Hóa , Lai Châu , Sơn La, Hà Giang , Ninh Bình , Quảng Bình , Quảng Trị Công cụ lao động : Đá cuội được ghè đẽo ở hai mặt ; xương , tre , gỗ . Hoạt động kinh tế : Săn bắt , hái lượm , đánh cá , chăn nuôi , bắt đầu sản xuất nông nghiệp . Tổ chức xã hội : Sống định cư lâu dài , hợp thành thị tộc , bộ lạc . 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy Cách mạng đá mới : Thời gian : Cách ngày nay 6000 – 5000 năm . Địa bàn cư trú : + Rộng khắp . + Tiêu biểu : Hạ Long, Cái Bèo , Quỳnh Văn , Đa Bút Công cụ lao động : Đá được mài , cưa – khoan lỗ , tra cán , làm gốm bằng bàn xoay 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy - Tác dụng : + Năng suất lao động tăng lên , nông nghiệp trồng lúa phổ biến . + Dân số gia tăng . + Đời sống vật chất ổn định , đời sống tinh thần nâng cao . + Địa bàn cư trú được mở rộng . + Trao đổi sản phẩm được đẩy mạnh . “ Cách mạng thời đá mới ”. Công xã thị tộc phát triển . 2. Sự hình thành và phát triển của công xã thị tộc Cách mạng đá mới : Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước . a. Sự ra đời của thuật luyện kim . Thời gian : Cách ngày nay 4000 – 3000 năm - Bắt đầu biết khai thác , sử dụng nguyên liệu đồng và thuật luyện kim để chế tạo công cụ và vật dụng . Tiêu biểu : Di tích văn hóa Phùng Nguyên , Sa Huỳnh , Đồng Nai . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước . Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy Hoạt động theo nhóm : ( Phiếu học tập số 2). Lập bảng thống kê : - Nhóm 4 : Di tích văn hoá Phùng Nguyên . - Nhóm 3 : Di tích văn hoá Sa Huỳnh . Nhóm 2 : Di tích văn hoá Đồng Nai . Nhóm 1 : Phân tích hệ quả của việc phát minh và sử dụng công cụ kim loại đối với sự phá triển của xã hội nguyên thuỷ . 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước . Di tích văn hóa Địa bàn cư trú Công cụ lao động Hoạt động kinh tế Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy Phùng Nguyên Bắc Bộ , Bắc Trung Bộ ( Phú Thọ , Vĩnh Yên , Phúc Yên , Bắc Giang , Hà Nội , Thanh Hoá , Nghệ An ) - Đồ đá - Đồ gỗ , tre , xương - Sơ kì đồng thau - Nông nghiệp trồng lúa nước - Chăn nuôi gia súc , gia cầm - Làm gốm bằng bàn xoay - Dệt vải 3. Sự ra đời của thuật luyện kim và nghề nông trồng lúa nước . Di tích văn hóa Địa bàn cư trú Công cụ lao động Hoạt động kinh tế Bài 13: Việt Nam thời nguyên thủy Sa Huỳnh NamTrung Bộ ( Quảng Nam, Quảng Ngãi , Bình Định , Khánh Hòa ) - Đồ đá - Đồ đồng thau - Sơ kì đồ sắt - Nông nghiệp trồng lúa và các cây khác - Dệt vải - Làm gốm , làm đồ trang sức bằng đá quý , vỏ ốc , thủy tinh - Trao đổi với vùng phụ c
File đính kèm:
bai_giang_lich_su_lop_10_tiet_19_viet_nam_thoi_nguyen_thuy.ppt