Bài giảng Lịch sử Lớp 11 - Bài 8: Nhật Bản - Huỳnh Hùng

Chọn 1 đáp án đúng: Thất bại nặng nề nhất của Đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lợc toàn cầu là:

A – Thắng lợi của CM Trung Quốc 1949

B – Thắng lợi của CM Cuba 1959

C – Thắng lợi của CM Iaran 1979

D – Thắng lợi của CM Việt Nam 1975

I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952

Hoàn cảnh:

 -Chiến tranh để lại những hậu quả nặng nề ( Khoảng 3 triệu người chết và mất tớch ,40% đụ thị, 80% tàu be, 34% mỏy múc, 13 triệu người thất nghiệp )

-Mĩ chiếm đúng song chớnh phủ Nhật vẫn tồn tại

Trình bày hoàn cảnh lịch sử của Nhật Bản Sau chiến tranh TG II? Hoàn cảnh này tác động nh thế nào đến nền kinh tế Nhật sau chiến tranh?

 

ppt 20 trang trandan 200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 11 - Bài 8: Nhật Bản - Huỳnh Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 11 - Bài 8: Nhật Bản - Huỳnh Hùng

Bài giảng Lịch sử Lớp 11 - Bài 8: Nhật Bản - Huỳnh Hùng
ứnh 4 nhoựm 
Từ năm 1950 trở đi, kinh tế NB có bước phát triển nhảy vọt. Các thành tựu đạt được trong các lĩnh vực là gì? (n1) 
- Tổng sản Phẩm quốc dân: ................................................................... 
Công nghiệp ............................................. 
Nông nghiệp: ............................................. 
- Tài chính ................................................. 
 Vị thế kinh tế N haọt baỷn (n2); .................................................................... 
6 
Nguyên nhân của sự thần kì NB (N3) ......... 
............................................................................................................................................................... 
 Nguyên nhân nào quan trọng nhất? : (N4)..... 
............................................................................................................................................................... 
7 
* Kinh tế : 
-(1945-1952) thực hiện 3 cuộc cải cỏch lớn. 
- Đến 1950- 1951 Nhật đó khụi phục được nền kinh tế đạt mức trước chiến tranh. 
- Từ 1952 -1960 phỏt triển nhanh, từ 1960 – 1973 phỏt triển “thần kỳ” -> Trở thành một trong 3 trung tõm kinh tế tài chớnh của thế giới. 
-(1973 -1991). Kinh tế thường xuyờn cú suy thoỏi,song vẫn đứng thứ 2 thế giới tư bản .Nhật trở thành siờu cường tài chớnh số 1 với lượng dự trữ vàng và ngoại tệ gấp 3 lần Mĩ,1,5 lần CHLB Đức -> là chủ nợ lớn nhất thế giới . 
-(1991 -2000) : vẫn là 3 trung tõm kinh tế - tài chớnh lớn của thế giới ,tỷ trọng trong nền sản xuất của thế giới là 1/10, 
8 
 1950 1968 1973 2005 
Nhật 
Mỹ 
9 
*V ăn hoỏ, Giỏo dục: 
- 1947 ban hành luật giỏo dục ,quy định hệ thống giỏo dục 
6-3-3-4 và chế độ giỏo dục bắt buộc 9 năm . 
- Lưu giữ được bản sắc và truyền bỏ văn húa Nhật ra nước ngoài. => Vai trũ, vị trớ và ảnh hưởng của Nhật ngày càng lớn trờn trường quốc tế cả về kinh tế ,chớnh tri ,văn húa. 
* Khoa học kỹ thuật 
- Coi trọng , chủ yếu mua bằng phỏt minh sỏng chế ,tập trung vào lĩnh vực phục vụ nhu cầu dõn dụng. 
 năm 1992 Nhật phúng thanh cụng 49 vệ tinh và hợp tỏc cú hiệu quả với Mĩ ,Nga  
10 
Văn hóa Nhật Bản 
11 
The Seto Ohashi Bridge nối liền Shikoku to Honshu, 
12 
* Chớnh trị 
* T Ừ 1945-1952 
SCAP thi hành một số biện phỏp xúa bỏ chủ nghĩa quõn phiệt và bộ mỏy chiến tranh của Nhật . 
Theo hiến phỏp mới 5/1947 Nhật là nước quõn chủ lập hiến song Thiờn hoàng cú tớnh chất tượng trưng. 
Nhật Bản cam kết từ bỏ chiến tranh,khụng duy trỡ quõn đội,.. 
Liờn minh chăt chẽ với Mĩ . Ký hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật 1952 chấp nhận đứng dưới ụ bảo vệ hạt nhõn của Mĩ ,cho Mĩ đúng quõn trờn lónh thổ. 
* T ừ (1952-1973) 
- Đảng dõn chủ tự do liờn tục nắm quyền  
- Đối ngoại: Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật kộo dài vĩnh viễn , 1956 bỡnh thường húa với Liờn Xụ,là thành viờn Liờn hợp quốc 
- Phong trào đấu tranh của nhõn dõn lờn cao ,cỏc cuục đấu tranh mựa xuõn ,mựa thu  
13 
* Chớnh trị 
*T Ừ 1973-1991. 
-lực lượng phũng vệ Nhật bản được tăng cường, chi phớ cho quốc phũng khong vượt quỏ 1% GDP. 
- Đối ngoại: - vẫn duy trỡ liờn minh với Mĩ quõn Mĩ đúng tại Nhật là 46.000 người ., quay trở về chõu Á (1973 thiết lạp quanh hệ ngoại giao với Việt Nam, 1978 bỡnh thường húa với Trung Quốc,8/1977 học thuyết Phucưđa -> 1991 học thuyết Kaiphu ) 
 => chỳ trọng mối quan hệ với Đụng Nam Ấ trờn cỏc lĩnh vực kinh tế, chớnh tri, văn húa, xó hội . 
* T ừ (1991-2000) 
-Từ năm 1993 cỏc đảng khỏc nhau tham gia nắm quyền lónh đạo ,tỡnh hỡnh xó hội cú phần khụng ổn định. 
- Đối ngoại : 4/1996 ký tỏi khẳng định hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật,coi trọng quan hệ với Tõy Âu và mở rộng quan hệ trờn phạm vi toàn cầu đặc biờt là khu vực Chõu Á –Thỏi Bỡnh Dương 
14 
 PHIM T ÀI LIỆU: NHẬT BẢN NG ÀY NAY 
15 
* Nguyên nhân: 
NB tận dụng vốn đầu tư của nước ngoài vào đầu tư những ngành CN then chốt, ít phải chi tiêu cho quân sự và biên chế nhà nước 
á p dụng những thành tựu KHKT hiện đại 
Khả năng kinh doanh, cạnh tranh của hàng hoá và con

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_11_bai_8_nhat_ban_huynh_hung.ppt