Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 16: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Hoàng Thị Thu Thủy

1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp.

Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới lần thứ I, Pháp bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra.

Tổng thiệt hại vật chất của Pháp lên tới 200 tỷ phơrăng, hơn 1,4 triệu người chết, nợ nước ngoài 4 tỷ đô la.

- Đời sống nhân dân khó khăn làm tăng thêm nỗi bất bình, đấu tranh chống chính phủ của các tầng lớp nhân dân lao động Pháp.

Để hàn gắn vết thương chiến tranh, nhanh chóng khôi phục, phát triển kinh tế Pháp, cạnh tranh với các nước đế quốc khác, các tập đoàn tư bản Pháp một mặt tăng cường bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong nước, mặt khác ráo riết đẩy mạnh khai thác, bóc lột nhân dân các nước thuộc địa.

 

ppt 40 trang trandan 08/10/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 16: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Hoàng Thị Thu Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 16: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Hoàng Thị Thu Thủy

Bài giảng Lịch sử Lớp 9 - Tiết 16: Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất - Hoàng Thị Thu Thủy
ranh gây ra. 
Tại sao Pháp đẩy mạnh khai thác Việt Nam và Đông Dương sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? 
- Tổng thiệt hại vật chất của Pháp lên tới 200 tỷ phơrăng, hơn 1,4 triệu người chết, nợ nước ngoài 4 tỷ đô la. 
- Đời sống nhân dân khó khăn làm tăng thêm nỗi bất bình, đấu tranh chống chính phủ của các tầng lớp nhân dân lao động Pháp. 
Mục đích chương trình khai thác của Pháp là gì? 
Để hàn gắn vết thương chiến tranh, nhanh chóng khôi phục, phát triển kinh tế Pháp, cạnh tranh với các nước đế quốc khác, các tập đoàn tư bản Pháp một mặt tăng cường bóc lột giai cấp công nhân và nhân dân lao động trong nước, mặt khác ráo riết đẩy mạnh khai thác, bóc lột nhân dân các nước thuộc địa. 
- Việt Nam là nước đông dân. 
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú. 
- Trình độ dân trí thấp 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
* Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới lần thứ I, Pháp bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra. 
* Các chương trình khai thác của Pháp: 
- Nông nghiệp. 
- Công nghiệp. 
- Thương nghiệp. 
- GTVT 
- Tài chính, thuế 
Rạch giá 
Bạc Liêu 
Phú riềng 
Đắc lắc 
Hòa bình 
Lúa gạo 
Cao su 
Cà fê 
Ca fê 
Đông triều 
Cao bằng 
 Trong nông nghiệp thực dân Pháp đã làm gì để bóc lột nhân dân ta? 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
* Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới lần thứ I, Pháp bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. Pháp đẩy mạnh chương trình khai thác thuộc địa để bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra. 
* Chính sách khai thác của Pháp: 
- Nông nghiệp: Tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào các đồn điền cao su. 
Rạch giá 
Bạc Liêu 
Phú riềng 
Đắc lắc 
Hòa bình 
than 
Đông triều 
Cao bằng 
Thiếc, chì kẽm, vonphơram 
vàng 
 Trong công nghiệp Pháp có những chính sách gì? 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
* Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới lần thứ I, Pháp bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. 
* Mục đích: Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra. 
* Chính sách khai thác của Pháp: 
- Nông nghiệp: Tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào các đồn điền cao su. 
 Công nghiệp: 
 + Chú trọng khai thác mỏ (đặc biệt là than), nhiều công ti mới ra đời. 
Tại sao Pháp lại chú ý đầu tư khai thác cao su và than? 
- Nhu cầu của thị trường. 
- Thu lợi nhanh, nhiều, ít đầu tư về kĩ thuật. 
+ Hà Nội (diêm, rượu, gạch ngói, văn phòng phẩm) 
+ Hải Phòng (dệt, thủy tinh, xi măng) 
+ Nam Định (dệt, rượu) 
+ Sài Gòn ( văn phòng phẩm, thuốc lá, gạch ngói 
 Phú Yên (Đường) 
Nguồn lợi của tư bản Pháp ở Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ hai 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
* Nguyên nhân: Sau chiến tranh thế giới lần thứ I, Pháp bị tàn phá nặng nề, nền kinh tế kiệt quệ. 
* Mục đích: Bù đắp thiệt hại do chiến tranh gây ra. 
* Chính sách khai thác của Pháp: 
- Nông nghiệp: tăng cường đầu tư vốn, chủ yếu vào các đồn điền và cao su. 
 Công nghiệp: 
 + Chú trọng khai thác mỏ (đặc biệt là than), nhiều công ti mới ra đời. 
 + Mở thêm một số cơ sở công nghiệp chế biến. 
 Trong thương nghiệp Pháp đã sử dụng thủ đoạn gì? 
- Thương nghiệp: Pháp độc quyền, đánh thuế nặng vào hàng hóa nhập vào Việt Nam. 
 Trong GTVT Pháp đã làm gì? 
- GTVT: phát triển hệ thống đường sắt xuyên Đông Dương. 
Vinh 
Đông hà 
1927 
1922 
Đồng Đăng 
Na Sầm 
Đến 1931: Pháp xây dựng được 2389km đường sắt trên lãnh thổ Việt Nam 
 Mục đích của Pháp trong GTVT? 
Ga Hueá ñaàu theá kyû XIX 
Đường sắt thời Pháp 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14: VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
* Nguyên nhân: 
* Chính sách khai thác của Ph... Nam phân hoá 
- Giai cấp địa chủ phong kiến: 
+ Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, làm tay sai, áp bức bóc lột nhân dân. 
 + Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. 
- Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh, phân hoá thành 2 bộ phận: 
 + Tư sản mại bản: làm tay sai cho Pháp. 
 + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến. 
-Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: 
 + Số lượng tăng nhanh, đời sống bấp bênh. 
 + Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng. 
- Giai cấp nông dân: 
Nhóm 4 : Giai cấp nông dân 
“ ...Trong một miếng đất rộng rào kín bốn bề, có 3.000 - 4.000 
người mặc quần áo nâu rách rưới : Họ chen chúc chật ních đến nỗi 
nhìn chung chỉ thấy một đống gì rung rinh,có những cánh tay giơ 
lên gầy như que sậy, khúc khuỷu, khô queo. Trong mỗi người 
bệnh gì cũng có: Mặt phù ra hay không còn chút thịt, răng rụng, 
mắt mờ hay lem nhem, mình đầy ghẻ chốc. Đàn ông chăng? 
Đàn bà chăng? Hai mươi tuổi? Hay sáu mươi tuổi? 
Không phân biệt được! Không còn phân biệt được trai, gái, 
 già trẻ nữa, chỉ thấy một cái tình cảnh khốn khổ tột bậc mà hàng 
nghìn miệng đen kêu lên như những tiếng kêu của súc vật.” 
 ( Trích Tư liệu Lịch sử 9 ) 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
2. Các chính sách chính trị, văn hoá - giáo dục . 
3. Xã hội Việt Nam phân hoá 
- Giai cấp địa chủ phong kiến: 
 + Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, làm tay sai, áp bức bóc lột nhân dân. 
 + Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. 
- Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh, phân hoá thành 2 bộ phận: 
 + Tư sản mại bản: làm tay sai cho Pháp. 
 + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến. 
-Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: 
 + Số lượng tăng nhanh, đời sống bấp bênh. 
 + Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng. 
- Giai cấp nông dân: 
 + Chiếm hơn 90 % dân số, bị áp bức bóc lột nặng nề, bị bần cùng hóa. 
 + Là lực lượng hăng hái, đông đảo của cách mạng. 
- Giai cấp công nhân: 
 + Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. 
Giai cấp công nhân Việt Nam có đặc điểm riêng nào? 
Nhóm 5 : Giai cấp công nhân 
“Ở các tầng hầm mỏ lúc nhúc công nhân. Những sinh vật 
mặc quần áo tả tơi. Họ cuốc than hai cánh tay gầy còm . 
Đằng sau những xe goòng nhỏ, những đứa trẻ 
chừng 10 tuổi còng lưng đẩy , thân hình bé tí, 
khô cằn , mặt đầy mệt nhọc như đã kiệt quệ, trông già 
đến 40..Chúng chạy đi chạy lại liên tục để mỗi ngày 
kiếm được khoảng 10 đến 15 xu ”. 
 ( Trích Tư liệu Lịch sử 9) 
1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp. 
BÀI 14 : VIỆT NAM SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ NHẤT 
2. Các chính sách chính trị, văn hoá - giáo dục . 
3. Xã hội Việt Nam phân hoá 
- Giai cấp địa chủ phong kiến: 
 + Câu kết chặt chẽ với thực dân Pháp, làm tay sai, áp bức bóc lột nhân dân. 
 + Một bộ phận nhỏ có tinh thần yêu nước. 
- Giai cấp tư sản: Ra đời sau chiến tranh, phân hoá thành 2 bộ phận: 
 + Tư sản mại bản: làm tay sai cho Pháp. 
 + Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc, dân chủ chống đế quốc, phong kiến. 
-Tầng lớp tiểu tư sản thành thị: 
 + Số lượng tăng nhanh, đời sống bấp bênh. 
 + Bộ phận trí thức có tinh thần hăng hái cách mạng. 
- Giai cấp nông dân: 
 + Chiếm hơn 90 % dân số, bị áp bức bóc lột nặng nề, bị bần cùng hóa. 
 + Là lực lượng hăng hái, đông đảo của cách mạng. 
- Giai cấp công nhân: 
 + Phát triển nhanh về số lượng và chất lượng. 
 + Bị 3 tầng áp bức, có quan hệ gắn bó với nông dân, có truyền thống yêu nước. 
 Vươn lên thành giai cấp lãnh đạo cách mạng. 
Vì sao giai cấp công nhân Việt Nam giữ vai trò lãnh đạo cách mạng? 
- Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến, lao động tập trung, có kỉ luật, có kĩ thuật. 
- Giai cấp công nhân VN vừa phát triển đã được tiếp thu CN Mác-Lênin, ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười Nga và phong trào cách mạng thế giới. 
=> Xã hội Việt Nam có sự phân hoá sâu sắc, mỗi giai cấp, tầng lớp có thái độ chính trị và khả năng cách mạng riêng. 
Qua tìm hiểu ở trên, em có nhận xét gì về sự phân hoá của xã hội Việt Nam trong chương trình khai thác lần 2 của thực dân Pháp? 
Xã hội 
Văn hóa 
Kinh tế 
Tác động của chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đối với nước ta 
Tích cực: Có nhiều công trình , 
nhà máy , giao thông . 
Tiêu cực: Khai thác ráo riết tài nguyên , khoáng sản 
Tệ nạn xã hội tràn lan 
90 % dân số mù chữ 
Xã hội phân hóa sâu sắc thành nhiều giai cấp, tầng lớp, bộ phân 
Giai cấp công nhân trở thành giai cấp lãnh đạo cách mạng 
CỦNG CỐ 
Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ nhất, Pháp tăng cường khai thác thuộc địa? 
Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh gây ra 
Tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đến kinh tế VN là gì? 
Nền kinh tế VN phát triển thêm 1 bước nhưng bị kìm hãm, lệ thuộc vào Pháp. 
Mẫu thuẫn cơ bản nhất trong xã hội Việt Nam sau Chiến tranh thế giới là gì? 
Mâu thuẫn giữa toàn thể dân tộc Việt Nam với thự

File đính kèm:

  • pptbai_giang_lich_su_lop_9_tiet_16_viet_nam_sau_chien_tranh_the.ppt