Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
Câu1: Câu cảm là câu như thế nào?
Câu cảm là câu dùng để bộc lộ cảm xúc (vui mừng, thán phục, đau xót, ngạc nhiên, ) của người nói.
Câu2: Trong câu cảm thường có những từ ngữ nào bộc lộ cảm xúc, cuối câu cảm thường có dấu gì? Cho một ví dụ về câu cảm.
Trong câu cảm, thường có các từ ngữ bộc lộ cảm xúc: ôi, chao, chà, trời, quá, lắm, thật Khi viết, cuối câu cảm thường có dấu chấm than (!).
Ví dụ: Chà, con gà trống này có bộ lông mới đẹp làm sao !
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tiết 61: Thêm trạng ngữ cho câu
in nghiêng . Vì sao I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? Nhờ đâu I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? Khi nào I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng ? I/ Nhận xét : 3. Mỗi phần in nghiêng bổ sung cho câu (b) ý nghĩa gì ? Phần in nghiêng ở câu (b) cho ta biết nguyên nhân và thời gian I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng . - Vậy phần in nghiêng ở câu (b) trả lời các câu hỏi nào ? - Trả lời các câu hỏi : Nhờ đâu ? Vì sao ? Khi nào ? Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Thành phần phụ của câu . - Thành phần phụ này xác định nguyên nhân và thời gian I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng , được gọi là bộ phận . - Phần in nghiêng ở câu (b) là thành phần chính hay phụ của câu ? I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng . Nhờ tinh thần ham học hỏi , sau này , I- ren trở thành một nhà khoa học nổi tiếng . - Vậy trạng ngữ là gì ? Trạng ngữ là thành phần phụ của câu , xác định nguyên nhân , thời gian , nơi chốn , của sự việc nêu trong câu . Trạng ngữ - Trạng ngữ là gì ? Trạng ngữ là thành phần phụ của câu , xác định nguyên nhân , thời gian , nơi chốn , của sự việc nêu trong câu . - Trạng ngữ trả lời các câu hỏi nào ? Trạng ngữ trả lời các câu hỏi : Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ? Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 1. Trạng ngữ là thành phần phụ của câu xác định thời gian , nơi chốn , nguyên nhân , mục đích , của sự việc nêu ở trong câu . 2. Trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi : Khi nào ?, Ở đâu ?, Vì sao ?, Để làm gì ? GHI NHỚ: Luyện tập Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU 126 Tìm trạng ngữ các câu sau : Ngày xưa , Rùa có một cái mai láng bóng . Võ Quảng b) Trong vườn , muôn loài hoa đua nở . Xuân Quỳnh c) Từ tờ mờ sáng , cô Thảo đã dậy sắm sửa đi về làng . Làng cô ở cách làng Mỹ Lý hơn mười lăm cây số . Vì vậy , mỗi năm cô chỉ về làng chừng hai ba lượt . Theo Thanh Tịnh Luyện từ và câu : Luyện tâp: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Bài tập1 : Viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu kể về một lần em được đi chơi xa , trong đó có ít nhất một câu dùng trạng ngữ . Luyện từ và câu : Luyện tâp: THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Chủ nhật tuần qua , cả nhà em về thăm quê ngoại . Cánh đồng lúa quê ngoại rộng mênh mông và xanh mượt . Cây đa đầu làng sum suê . Dưới bóng mát cây đa , em cùng bạn vui đùa cả ngày . Bài tập2 : Xem trò chơi : Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU Học bài - Về nhà học thuộc phần ghi nhớ (SGK trang 126). - Làm các hết các bài tập trong VBT. Luyện từ và câu : THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
File đính kèm:
- bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tiet_61_them_trang_ngu_cho_c.ppt