Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 - Bài: Luyện tập về động từ
Bài 1: Các từ in đậm sau đây bổ sung ý nghĩa cho những động từ nào? Chúng bổ sung ý nghĩa gì?
-Trời ấm, lại pha lành lạnh. Tết sắp đến.
-Rặng đào đã trút hết lá
Bài 2: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang,
sắp) để điền vào ô trống?
Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như
mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây
rung rung trước gió và ánh nắng.
Theo NGUYÊN HỒNG
b) Sao cháu không về với bà
Chào mào hót vườn na mỗi chiều.
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.
Hết hè, cháu vẫn xa
Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn.
LÊ THÁI SƠN
Bài 3: Em chọn từ nào trong ngoặc đơn (đã, đang,
sắp) để điền vào ô trống?
Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như
mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây
rung rung trước gió và ánh nắng.
Theo NGUYÊN HỒNG
b) Sao cháu không về với bà
Chào mào hót vườn na mỗi chiều.
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na.
Hết hè, cháu vẫn xa
Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn.
LÊ THÁI SƠN
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 11 - Bài: Luyện tập về động từ
ừ nào trong ngoặc đơn ( đã , đang , sắp ) để điền vào ô trống? Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG LÊ THÁI SƠN đã Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm nh ư mạ non . ĐT Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô đã thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Luyện tập về động từ Bài 2 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã , đang , sắp ) để điền vào ô trống? b) Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn. LÊ THÁI SƠN đã sắp đang Luyện tập về động từ Bài 3 : Em chọn từ nào trong ngoặc đơn ( đã , đang , sắp ) để điền vào ô trống? Mới dạo nào những cây ngô còn lấm tấm như mạ non. Thế mà chỉ ít lâu sau, ngô thành cây rung rung trước gió và ánh nắng. Theo NGUYÊN HỒNG b) Sao cháu không về với bà Chào mào hót vườn na mỗi chiều. Sốt ruột, bà nghe chim kêu Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na. Hết hè, cháu vẫn xa Chào mào vẫn hót. Mùa na tàn . LÊ THÁI SƠN đã đã sắp đang Luyện tập về động từ * Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ: sắp đã đang Luyện tập về động từ * Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ: đã sắp, sẽ đang Hiện tại Quá khứ Tương lai Luyện tập về động từ * Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ: đã Sắp, sẽ đang Hiện tại Quá khứ Kết luận: Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ rất quan trọng. Nó cho biết sự việc đó sắp diễn ra, đang diễn ra hay đã hoàn thành rồi. Tương lai Luyện tập về động từ Bài 3 : Trong truyện vui sau có nhiều từ chỉ thời gian dùng không đúng. Em hãy chữa lại cho đúngbằng cách thay đổi các từ ấy hoặc bỏ bớt từ. Đãng trí Một nhà bác học người phục vụ - Thưa giáo sư có trộm lẻn vào thư viện của ngài. Nhà bác học hỏi: - Nó làm việc trong phòng. Bỗng đã đang bước vào, nói nhỏ với ông: đang đọc gì thế? sẽ đang Luyện tập về động từ RUNG CHUÔNG VÀNG TRÒ CHƠI Câu 1: Em hãy chọn câu có nghĩa đúng. A. Ngôi nhà này đang xây xong rồi. B. Ngôi nhà này đã xây xong rồi. C. Ngôi nhà này sẽ xây xong rồi. B A. Chị em sắp ra đời. B. Em sắ p làm bài tập 2 . C. Em sắp lên mười tuổi. Câu 2: Em hãy chọn câu đúng nghĩa với từ bổ sung ý nghĩa thời gian. C A. sẽ B. đã C. đang Câu 3 : Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau: " Bố em .... đi công tác về sáng nay" B A. đang B. đã C. sẽ Câu 4 : Điền từ thích hợp còn thiếu trong câu sau: " Lan.... đến đây vào ngày mai" C Luyện tập về động từ - Thế nào là động từ? - Những từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đó là những từ nào? Củng cố Luyện tập về động từ DẶN DÒ: - Tìm thêm một số ví dụ về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ - Chuẩn bị bài Tính từ. CHUÙC SÖÙC KHOEÛ THAÀY COÂ VAØ CAÙC EM
File đính kèm:
bai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_11_bai_luyen_tap_ve_don.ppt

