Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ "Dũng cảm"

Bài 1: Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm.

Dũng cảm:

là có dũng khí, dám đương đầu với khó khăn nguy hiểm.

Từ cùng nghĩa:

là những từ có nghĩa gần giống nhau.

Từ trái nghĩa:

là những từ có nghĩa trái ngược nhau.

Bài 2: Đặt câu với những từ vừa tìm được.

Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ, xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai?

Ví dụ : Hà vốn nhát gan nên không dám đi trong đêm tối.

 

ppt 23 trang trandan 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ "Dũng cảm"", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ "Dũng cảm"

Bài giảng Luyện từ và câu Lớp 4 - Tuần 26 - Bài: Mở rộng vốn từ "Dũng cảm"
hược,  
can đảm 
hèn nhát 
Nghĩa một số từ: 
 - quả cảm : có quyết tâm và dũng khí, dám đương đầu với nguy hiểm để làm những việc thấy cần phải làm. 
 - bạo gan : có gan làm những việc người khác thường e sợ, e ngại. 
- anh dũng : dũng cảm quên mình 
- can trường : gan góc, không sợ nguy hiểm 
- anh hùng : đặc biệt anh dũng 
- can đảm : có dũng khí để không sợ nguy hiểm, đau khổ 
- nhát gan: thiếu can đảm, hay sợ sệt 
- nhút nhát: nhát, hay rụt rè, sợ sệt 
- hèn nhát: hèn và nhát (nói khái quát) 
 - bạc nhược: quá yếu đuối về tinh thần, không có ý chí đấu tranh, không đủ sức vượt qua khó khăn, trở lực dù là nhỏ 
- khiếp nhược ; sợ đến mức mất tinh thần và trở nên hèn nhát 
đớn hèn : hèn đến mức không còn giữ được tư cách, phẩm giá, 
rất đáng khinh 
Bài 2 : Đặt câu với những từ vừa tìm được. 
Muốn đặt câu đúng, các em phải nắm được nghĩa của từ , xem từ ấy được sử dụng trong trường hợp nào, nói về phẩm chất gì? của ai? 
Ví dụ : Hà vốn nhát gan nên không d ám đi trong đêm tối. 
Bài 1 : Tìm những từ cùng nghĩa và những từ trái nghĩa với từ dũng cảm. 
Bài 3 : Chọn từ ngữ thích hợp trong các từ sau đây để điền vào chỗ trống: anh dũng, dũng cảm, dũng mãnh . 
-  bênh vực lẽ phải. 
- khí thế.. 
- hi sinh 
anh dũng. 
dũng mãnh. 
dũng cảm 
 Dế Mèn đã dũng cảm bênh vực lẽ phải, xóa bỏ áp bức bất công. 
 Khí thế dũng mãnh của quân và dân ta tiến vào Dinh Độc Lập. 
 Chị Võ Thị Sáu đã hi sinh anh dũng trước quân thù. 
 HÌNH ẢNH VỀ NHỮNG TẤM GƯƠNG DŨNG CẢM 
Bác sĩ Ly 
Những chú bé không chết 
Kim Đồng 
Thắng biển 
Ga-vrốt ngoài chiến lũy 
Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? 
 Ba chìm bảy nổi; vào sinh ra tử; cày sâu cuốc bẫm; gan vàng dạ sắt; nhường cơm sẻ áo; chân lấm tay bùn. 
Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? 
 ( gan dạ, dũng cảm, không nao núng 
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: 
* Vào sinh ra tử 
* Gan vàng dạ sắt 
(Xông pha nơi trận mạc nguy hiểm, 
 luôn cận kề cái chết. ) 
trước khó khăn, nguy hiểm). 
 Bài 4 . Trong các thành ngữ sau, những thành ngữ nào nói về lòng dũng cảm? 
Thành ngữ nói về lòng dũng cảm: 
* Vào sinh ra tử: Xông pha nơi trận mạc, nguy hiểm luôn cận kề cái chết 
* Gan vàng dạ sắt: Gan dạ, dũng cảm, không nao núng trước khó khăn, nguy hiểm 
 Bài 5 . Đặt câu với một trong các thành ngữ vừa tìm được ở bài tập 4 
Dặn dò 
CHÀO CÁC EM ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_luyen_tu_va_cau_lop_4_tuan_26_bai_mo_rong_von_tu_d.ppt