Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 5: Thực hành Tiếng Việt - Mở rộng Vị ngữ - Trường THCS Tô Hiệu
VỊ NGỮ
KHÁI NIỆM
là thành phần chính của câu nêu hoạt động, đặc điểm, trạng thái của sự vật, hiện tượng được nêu ở chủ ngữ.
ĐẶC ĐIỂM
Thường đứng sau chủ ngữ
- kết hợp với phó từ thời gian.
- Trả lời: Làm gì? Làm sao? Như thế nào?
CẤU TẠO
Là danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ.
- Một câu có thể có nhiều vị ngữ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 5: Thực hành Tiếng Việt - Mở rộng Vị ngữ - Trường THCS Tô Hiệu", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Ngữ văn Lớp 6 (Sách Cánh diều) - Bài 5: Thực hành Tiếng Việt - Mở rộng Vị ngữ - Trường THCS Tô Hiệu
từ làm thành tố chính (trung tâm) và một hay một số thành tố phụ ở trước hoặc sau trung tâm. CÁCH MỞ RỘNG VỊ NGỮ SƠ ĐỒ MỞ RỘNG VỊ NGỮ MỞ RỘNG VỊ NGỮ - Để phản ánh đ ầ y đủ hiện thực khách quan và biểu thị t ì nh cảm, thái độ của người viết (người nói), vị ngữ thường được mở rộng thành cụm từ . VỊ NGỮ CĐT (CTT) CỤM C-V LUYỆN TẬP II 01 Bài tập 1 LUYỆN TẬP PHIẾU BÀI TẬP Câu Tác dụng -................................................................................................................................................................................................................................................................................... -............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. T ì m những câu được m ở đầu bằng trạng ng ữ ch ỉ th ờ i gian trong các văn bàn Hồ Ch í Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Ch ỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn b ả n T ì m những câu được m ở đầu bằng trạng ng ữ ch ỉ th ờ i gian trong các văn bàn Hồ Ch í Minh và “Tuyên ngôn Độc lập” hoặc Diễn biến Chiến dịch Điện Biên Phủ. Ch ỉ ra tác dụng của kiểu câu đó đối với việc trình bày các sự kiện lịch sử được đề cập trong văn b ả n Câu Tác dụng Ngày 4-5-1945. HCM rời Pác Bó về Tân Trào Ngày 22-8-1945, Bác rời Tân Trào về Hà Nội Ngày 28 và ngày 29-8, ban ngày, Bác đến làm việc tại 12 Ngô Quyền, trụ sở của Chính phủ lâm thời Tác dụng của việc mở đầu bằng trạng ngữ chỉ thời gian nhằm xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích, phương tiện, cách thức diễn ra sự việc nêu trong câu 01 02 Bài tập 1 Bài tập 2 LUYỆN TẬP 2. Xác định vị ngữ trong các câu dưới đây. Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ nào là cụm từ? a) Tráng sĩ mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa. (Thánh Gióng) b) Giặc tan vỡ. (Thánh Gióng) c) Người dành phần lớn thì giờ soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập ”. (Bùi Đình Phong) d) Người đưa bản thảo để các thành viên Chính phủ xét duyệt . (Theo Bùi Đình Phong) a . mặc áo giáp, cầm roi, nhảy lên mình ngựa b. tan vỡ. c. soạn thảo bản “Tuyên ngôn Độc lập” d. để các thành viên Chính phủ xét duyệt Trong số các vị ngữ vừa tìm được, vị ngữ a, c là cụm từ 01 02 03 Bài tập 1 Bài tập 2 Bài tập 3 LUYỆN TẬP - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn” , làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. ......................... ............ ................. ......................................... b. ....................... ................ ............................... .................................................... c. ...................... .......................... ......................... .................................................. d. ......................... .................. .......................... ........................................................ - Hs chia 4 đội, chơi trò chơi “Ai hiểu biết hơn” , làm bài tập trong 2 phút Thể lệ: Chia lớp thành 4 đội chơi: các đội lên bảng tìm phiếu in sẵn ghép vào chỗ trống của đội mình ( đội 1-ý a; đội 2-ý b; đội 3-ý c; đội 4-ý đ). Vị ngữ Phần Loại từ Phần trước Phần trung tâm Phần sau a. Cụm tính từ ngắn hủn hoẳn bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận chấm đuôi b. Cụm tình từ rất buồn rầu c. Cụm động từ bổ sung một số điểm vào bản thảo
File đính kèm:
- bai_giang_ngu_van_lop_6_sach_canh_dieu_bai_5_thuc_hanh_tieng.pptx