Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 7: Tế bào nhân sơ - Thiều Thị Hà
Học thuyết tế bào hiện đại:
Tế bào là đơn vị cơ bản cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
Tế bào gồm 2 loại: tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực.
Tế bào được cấu tạo từ 3 thành phần cơ bản là:
Màng sinh chất
Tế bào chất
Nhân hoặc vùng nhân
Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ
Cấu tạo tế bào nhân sơ
Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi
Tế bào chất
Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân
Gồm:
- Bào tương: là một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau
- Ribôxôm: là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ prôtêin và rARN
- Một số vi khuẩn, còn có thêm các hạt dự trữ.
Chức năng: là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 7: Tế bào nhân sơ - Thiều Thị Hà", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 10 - Tiết 7: Tế bào nhân sơ - Thiều Thị Hà

o Tế bào nhân sơ nhỏ nên tỉ lệ S/V lớn, tế bào trao đổi chất với môi trường nhanh, sinh trưởng và sinh sản nhanh CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOBài 7: Tế bào nhân sơ www.themegallery.com 4 Company Name Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Cấu tạo tế bào nhân sơ Tế bào vi khuẩn có cấu tạo khá đơn giản, gồm 3 thành phần chính: + Màng sinh chất + Tế bào chất + Vùng nhân Ngoài ra, nhiều loại tế bào nhân sơ còn có thành tế bào, vỏ nhầy, lông và roi. CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOBài 7: Tế bào nhân sơ www.themegallery.com 5 Company Name Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Cấu tạo tế bào nhân sơ Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOBài 7: Tế bào nhân sơ www.themegallery.com 6 Company Name Vị trí Cấu tạo Chức năng Thành tế bào Vỏ nhày Màng sinh chất Lông và roi Bao bên ngoài màng sinh chất Cấu tạo từ peptiđôglican. Khi nhuộm Gram thì Gram dương cho màu tím Gram âm cho màu đỏ Bảo vệ Quy định hình dạng tế bào Bao bên ngoài thành tế bào Nước, prôtêin, saccarit Giúp vi khuẩn tránh được các bạch cầu tiêu diệt Bao bên ngoài tế bào chất 2 lớp photpholipit và prôtêin Bảo vệ tế bào Trao đổi chất với môi trường Đính bên ngoài tế bào Prôtêin Roi: giúp vi khuẩn di chuyển Lông: giúp bám lên bề mặt tế bào chủ Loại bỏ thành TB Cho vào dung dịch đẳng chương a b www.themegallery.com 7 Company Name www.themegallery.com 8 Company Name Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Cấu tạo tế bào nhân sơ Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi Tế bào chất Là vùng nằm giữa màng sinh chất và vùng nhân hoặc nhân Gồm: - Bào tương: là một dạng chất keo bán lỏng chứa nhiều hợp chất hữu cơ và vô cơ khác nhau - Ribôxôm: là bào quan không có màng bao bọc, được cấu tạo từ prôtêin và rARN - Một số vi khuẩn, còn có thêm các hạt dự trữ. Chức năng: là nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào. CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOBài 7: Tế bào nhân sơ www.themegallery.com 9 Company Name Đặc điểm chung của tế bào nhân sơ Cấu tạo tế bào nhân sơ Thành tế bào, màng sinh chất, lông và roi Tế bào chất Vùng nhân Chưa có màng nhân bao bọc Chỉ chứa một phân tử ADN dạng vòng. Ngoài ra trong tế bào chất cũng chứa các phân tử ADN dạng vòng gọi là plasmit. Chức năng: mang, bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền. CHƯƠNG II. CẤU TRÚC CỦA TẾ BÀOBài 7: Tế bào nhân sơ www.themegallery.com 10 Company Name 2 3 4 5 6 7 8 9 10 1 Chú thích các chi tiết 1,2,3. trong hình sau. CỦNG CỐ www.themegallery.com 11 Company Name Kính chúc thầy cô và các em mạnh khoẻ www.themegallery.com 12 Company Name
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_10_tiet_7_te_bao_nhan_so_thieu_thi_ha.ppt