Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Nông Thế Huân
III. HOẠT ĐỘNG CỦA TIM
Bằng kiến thức đã học ở lớp 7- 8, dựa vào thí nghiệm, nghiên cứu SGK hãy trả lời các câu hỏi sau?
1. Tính tự động của tim:
Khái niệm:
Khả năng co dãn tự động theo chu kì của tim được gọi là tính tự động của tim.
Hệ dẫn truyền tim:
Hệ dẫn truyền tim gồm những thành phần nào?
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Nông Thế Huân", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 19: Tuần hoàn máu (Tiếp theo) - Nông Thế Huân

200mm/s 10-15mmHg Mao mạch 6000cm 2 0,5mm/s 20- 40mmHg Câu 1: Hãy chú thích các số tương ứng vào hình Hệ dẫn truyền tim : 3 2 1 4 CỦNG CỐ Câu 2: Thứ tự nào dưới đây đúng với chu kỳ hoạt động của tim ? a. Pha co tâm thất pha dãn chung pha co tâm nhĩ b. Pha co tâm thất pha co taâm nhó pha dãn chung c. Pha co tâm nhĩ pha co tâm thất pha dãn chung d. Pha co tâm nhĩ pha dãn chung pha co tâm thất CỦNG CỐ 3. Độ quánh của máu Câu 3: Huyết áp thay đổi do những yếu tố nào ? 1. Lực co tim 2. Nhịp tim 4. Khối lượng máu 6. Sự đàn hồi của mạch máu 5. Số lượng hồng cầu Đáp án đúng là: a. 1, 2, 3, 4, 5 b. 1, 2, 3, 4, 6 c. 2, 3, 4, 5, 6 d. 1, 2, 3, 5, 6 CỦNG CỐ Câu 4: Huyết áp là gì ? a. Là áp lực dòng máu khi tâm thất co b. Là áp lực dòng máu khi tâm thất dãn c. Là áp lực dòng máu tác dụng lên thành mạch d. Do sự ma sát giữa máu và thành mạch CỦNG CỐ Về nhà - Học bài, trả lời các câu hỏi SGK trang 85. - Chuẩn bị bài thực hành đo m ột số chỉ tiêu sinh lý ở người : - Đọc trước cách đếm nhịp tim , cách đo huyết áp . - Kẻ bảng 21 SGK trang 93 vào bài thu hoạch thực hành Các nguyên nhân của tăng huyết áp Tăng HA nguyên phát là tăng HA không tìm được nguyên nhân , nhưng có nhiều yếu tố có thể phối hợp với nhau để làm tăng HA: - Tuổi : tuổi càng cao tỉ lệ tăng HA càng cao : hơn 1/2 những người từ 60 - 69 tuổi và gần 3/4 những người lớn hơn 70 tuổi bị tăng HA. - Di truyền : cha, mẹ bị tăng HA sẽ có con có khả năng dễ tăng HA hơn so với người khác . - Giới tính : nam > 55 tuổi , nữ > 65 tuổi . - Béo phì : làm tăng co mạch máu nên tăng HA, rối loạn chuyển hóa mỡ . Người có chỉ số khối lượng cơ thể BMI (BMI = P/h2: P trọng lượng cơ thể tính bằng kg, h: chiều cao tính bằng m) bằng 26 bị tăng HA gấp 4 lần và tiểu đường gấp 6 lần so với người có BMI = 21. - Tiểu đường - Hút thuốc lá : làm tim đập nhanh hơn , mạch máu co lại . - Ít vận động - Stress: có 2 loại stress, loại từ các áp lực bên ngoài như công việc , cuộc sống gia đình và loại từ bên trong bản thân như trạng thái lo âu , trầm cảm . Khi stress cơ thể sẽ phản ứng tăng nhịp tim và HA sẽ tăng lên . - Thói quen ăn mặn : làm giữ muối , nước gây tăng thể tích máu do đó tăng HA ( Người có bệnh huyết áp không nên ăn mặn ) Th«ng tin bæ sung Hậu quả tăng huyết áp lên các cơ quan đích như thế nào ? Tim: Gây dày thành tâm thất trái , loạn nhịp sau đó dẫn đến suy tim , hẹp động mạch vành , thiếu máu cơ tim , nhồi máu cơ tim .. Não : xuất huyết não , nhũn não , cơn thiếu máu não thoáng qua, sa sút trí tuệ Thận : suy thận Mạch máu : phình và bóc tách ĐM chủ , tổn thương mạch máu đáy mắt . Làm thế nào để giảm và kiểm soát bệnh tăng HA mà không cần đến thuốc ? Giảm cân : béo phì hoặc quá cân nếu giảm 10kg để BMI nằm trong khoảng 18,5 - 24,5 làm giảm HA tâm thu 5 - 20mmHg. Chế độ ăn nhiều trái cây , rau , sản phẩm sữa ít mỡ bão hòa , ít mỡ toàn phần làm giảm HA tâm thu 8 – 14mmHg. Giảm lượng muối ăn vào hàng ngày , không ăn quá 1 muỗng cà phê muối (< 6g NaCl ) mỗi ngày , bao gồm cả lượng muối trong TA và nước chấm . - Vận động thể lực : tham gia vào các hoạt động thể lực vừa sức như đi bộ ít nhất 30 phút mỗi ngày và mọi ngày trong tuần . - Hạn chế hay uống rượu bia vừa phải : uống ít hơn 80ml rượu mạnh , 600ml bia và 250ml rượu vang trong 1 ngày . - Bỏ thuốc lá . - Hạn chế căng thẳng , nghỉ ngơi thư giãn , giải trí
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_19_tuan_hoan_mau_tiep_theo_non.ppt