Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển ở động vật (Tiếp theo)

 II. Ảnh hưởng của các nhân tố bên ngoài

Nhân tố thức ăn:

Thức ăn là nhân tố quan trọng gây ảnh hưởng đến tốc độ sinh trưởng và phát triển của động vật qua các giai đoạn.

Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng (cacbohydrat, protein, lipit, axit nucleic, vitamin, khoáng ) cần thiết cho động vật để sinh trưởng và phát triển.

Tại sao thức ăn cũng là một nhân tố bên ngoài nhưng lại được tách riêng để nghiên cứu?

 Vì động vật là sinh vật dị dưỡng, phải lấy thức ăn từ môi trường.

 

ppt 52 trang trandan 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển ở động vật (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển ở động vật (Tiếp theo)

Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Bài 39: Các nhân tố ảnh hưởng đến sinh trưởng - phát triển ở động vật (Tiếp theo)
 khơng đủ lượng và chất dinh dưỡng sẽ bị cịi xương , chậm lớn , sức đề kháng yếu . 
Nhưng nếu ăn quá nhiều chất dinh dưỡng sẽ mắc chứng béo phì . 
? Hãy phân tích câu nĩi của các nhà chăn nuơi tằm : “ ăn như tằm ăn rỗi ” là với ý nghĩa gì đối với sự sinh trưởng và phát triển của tằm ? 
Ở giai đoạn ăn rỗi , tằm cĩ tốc độ sinh trưởng mạnh nhất nên cần nhiều thức ăn nhất , cung cấp cho quá trình đồng hố . 
Nuơi lợn thịt ở giai đoạn cai sữa , nếu tăng hàm lượng lizin trong khẩu phần ăn từ 0,45% lên 0,85% lợn sẽ lớn nhanh hơn ( tăng trọng từ 80g/ngày lên 210g/ngày, tăng gấp ba lần ) 
Chăn nuơi gia súc , gia cầm nếu thức ăn thiếu vitamin, thiếu nguyên tố khống vi lượng thì vật nuơi sẽ bị cịi cọc , sản lượng kém . 
Thức ăn có thể ảnh  hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật vì : 
 Động vật là sinh vật dị dưỡng nên phải lấy chất vơ cơ và chất hữu cơ từ thức ăn . 
 Chất dinh dưỡng trong cơ thể là nguyên liệu để xây dựng tế bào , tăng kích thước và số lượng TB, hình thành các cơ quan . 
 Cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống . 
2. Các nhân tố môi trường khác : 
Các nhân tố môi trường khác như : lượng O2, CO2, nước , muối khoáng , ánh sáng , nhiệt độ , độ ẩm .. Đều gây ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển của động vật . 
a. Nhiệt độ 
b. Ánh sáng 
c. Chất độc hại 
a. Nhiệt độ 
Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. 
Nếu nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. 
VD: 
Ếch ngủ đơng khi nhiệt độ xuống thấp . 
Nhiệt độ : giới hạn về nhiệt độ của cá rơ phi từ 5 o C – 42 o C. Sinh trưởng và phát triển tối ưu ở 30 o C. 
Sơ đồ mơ tả giới hạn sinh thái của c á rơ phi ở Việt Nam 
Điểm gây chết 42 0 C 
Điểm cực thuận 30 0 C 
Điểm gây chết 5,6 0 C 
b. Ánh sáng 
Bổ sung nhiệt cho Động vật khi trời rét 
Tia tử ngoại tác động lên da biến tiền vitamin D thành vitamin D => cĩ vai trị chuyển hĩa Canxi để hình thành xương . 
c. Chất độc hại 
Chậm sinh trưởng , phát triển 
Ảnh hưởng sự phát triển của bào thai 
Gây đột biến , quái thai ...VD: điôxin gây rối loạn tuyến giáp , tuyến tụy , ảnh hưởng đến hoocmon , gây đột biến già trước tuổi , dị tật , quái thai ... 
 Nh©n tè bªn ngoµi ®· t¸c ® éng liªn quan ® Õn c¸c nh©n tè bªn trong . 
Mẹ bị nghiện : rượu , thuốc lá , ma túy 
Dị tật ở trẻ 
Trẻ bị nhiễm chất độc đioxin 
Muốn động vật sinh trưởng và phát triển tốt , ta cần chú ý : 
Tính di truyền 
Mơi trường sống 
Chất lượng dân số 
III. Khả năng điều khiển sự sinh trưởng và phát triển ở động vật và người 
1. Cải tạo vật nuôi : 
Động vật là nguồn thực phẩm và nguyên liệu cho đời sống con người . 
Từ lâu con người đã tận dụng các hiểu biết về quy luật sinh trưởng và phát triển của vật nuôi để tìm ra các biện pháp cải tạo sự sinh trưởng và phát triển của chúng , nhằm mục tiêu tạo ra những giống vật nuôi cho năng suất cao nhất , trong thời gian ngắn nhất . 
A. C¶i t¹o gièng ( c¶i t¹o tÝnh di truyỊn ) 
Bằng các phương pháp : 
Chọn lọc nhân tạo 
Lai giống 
Cơng nghệ phơi 
=> Tạo ra giống vật nuơi cĩ tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh , năng suất cao , thích nghi với điều kiện mơi trường . 
Lợn ỉ 
Lợn mĩng cái 
 Năng suất lợn ỉ hoặc mĩng cái tăng cao cĩ thể lên đến 100kg. 
S¬ ® å lai kinh tÕ phøc t¹p 
Bị Honstein Hà Lan 
Nặng 550 – 600 kg 
NS sữa 2900 kg/ năm 
Bị lai Vàng-Honstein 
Nặng 480 kg 
NS sữa 1800 kg/ năm 
Bị Vàng Việt Nam 
Nặng 150 -200 kg 
Thích nghi tốt , thịt ngon . 
1. Chọn bị cho phơi . 
2. Chọn bị nhận phơi . 
3. Gây động dục đồng pha 
4. Gây rụng trứng nhiều ở bị cho phơi . 
6. Phối giống bị cho phơi với đực giống tốt . 
7. Thu hoạch phơi . 
9. Bị cho phơi trở lại bình thường chờ chu kì sinh sản tiếp theo . 
5. Bị nhận phơi động

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_11_bai_39_cac_nhan_to_anh_huong_den_s.ppt