Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 20: Cân bằng nội môi - Trường THPT Nguyễn Đình Liễn
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng
áp suất thẩm thấu
1. Vai trò của thận
Thận duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách tham gia điều hòa nước và điều hòa các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong máu.
+ Khi cơ thể thiếu nước
+ Khi ASTT giảm, thận tăng thải nước
=> Thận tăng cường tái hấp thu Na+ khi nồng độ Na+ trong máu giảm.
+ Thận thải các chất H+, HCO3+, urê, axit uric.khi nồng độ các chất này trong máu cao.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 20: Cân bằng nội môi - Trường THPT Nguyễn Đình Liễn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 11 - Tiết 20: Cân bằng nội môi - Trường THPT Nguyễn Đình Liễn

ổi chất . + Nội môi gồm : máu,bạch huyết và nước mô . 2. Ý nghĩa của cân bằng nội môi Cân bằng nội môi là điều kiện để các tế bào , các cơ quan trong cơ thể hoạt động bình thường . II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi . - Điều gì xẩy ra khi trời lạnh ? Nhiệt độ môi trường thấp Bộ phận tiếp nhận KT Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Trả lời Khi trời lạnh Thụ quan nhiệt ở da Trung khu chống lạnh ở vùng dưới đồi - Tăng chuyển hóa sinh nhiệt Dựng lông Mạch máu co Thân nhiệt của thú bình thường (36 o – 38 o ) Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Liên hệ ngược Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi . Cơ chế cân bằng nội môi có sự tham gia của Bộ phận tiếp nhận kích thích Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện Thành phần : Thành phần : Thành phần : Chức năng : Chức năng : Chức năng : Các thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm Tiếp nhận kích thích từ môi trường Trung ương thần kinh hoặc tuyến nội tiết Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng các THTK hoặc HM Các cơ quan : thận , gan , tim , phổi , mạch máu ... Tăng , giảm hoạt động dựa trên THTK hoặc HM ( hoặc THTK và HM) đưa môi trường trong trở về trạng thái cân bằng , ổn định . 1 2 3 Huyết áp tăng cao Huyết áp bình thường Bài tập : Điền các bộ phận thích hợp vào các ô hình chữ nhật trên sơ đồ cơ chế điều hoà huyết áp dưới đây . Th ụ th ể áp l ư c ở m ạ ch máu Tim và m ạ ch máu Trung khu đi ề u h o à tim m ạ ch ở hành não a. b . c. III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu 1. Vai trò của thận Thận duy trì áp suất thẩm thấu bằng cách tham gia điều hòa nước và điều hòa các chất vô cơ và hữu cơ hòa tan trong máu . + Khi cơ thể t hiếu nước + Khi ASTT giảm , thận tăng thải nước => Thận tăng cường tái hấp thu Na + khi nồng độ Na + trong máu giảm . + Thận thải các chất H + , HCO 3 + , urê , axit uric... khi nồng độ các chất này trong máu cao . =>ASTT tăng => thận tái hấp thu nước về máu =>ASTT giảm xuống 2. Vai trò của gan + Gan chuyển hóa các chất trong huyết tương , điều hòa nồng độ prôtêin huyết tương , điều hòa nồng độ glucôzơ trong máu ( nồng độ đường huyết ) * Nồng độ đường trong máu tăng : Tuyến tụy tiết ra hoocmôn insulin Insulin làm cho Gan nhận và chuyển glucôzơ thành glicôgen * Nồng độ đường trong máu giảm : Tuyến tụy tiết hoocmôn glucagôn Glucagôn Glicôgen → glucôzơ , đưa vào máu . IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi - Ở người , pH của máu bằng 7,35 – 7,45. - pH của máu được duy trì nhờ hệ đệm ( trong máu ) và một số cơ quan khác + Hệ đệm duy trì được pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H + hoặc OH - khi các ion này xuất hiện trong máu . Ví dụ : HCl + NaHCO 3 → NaCl + H 2 C O 3 NaOH + H 2 CO 3 → H 2 O + NaHCO 3 Những yếu tố nào có thể làm thay đổi pH của máu ? - Trong cơ thể có 3 hệ đệm : + Hệ đệm bicacbonat : H 2 CO 3 / NaHCO 3 . + Hệ đệm phôtphat : NaH 2 PO 4 / Na 2 HPO 4 . + Hệ đệm prôtêinat : Các prôtêin huyết tương . CỦNG CỐ BÀI HỌC N ội môi là môi trường trong cơ thể Cân bằng nội môi => hoạt động của cơ thể bình thường ổn định các yếu tố lí hoá Không duy trì các yếu tố lí hoá Mất cân bằng nội môi => hoạt động của cơ thể không bình thường CỦNG CỐ BÀI HỌC Kích thích Bộ phận tiếp nhận kích thích Liên hệ ngược Bộ phận điều khiển Bộ phận thực hiện CƠ CHẾ CÂN BẰNG NỘI MÔI BỘ PHẬN THỰC HIỆN Thận : Duy trì ASTT bằng cách điều hoà nước và các chất hoa tan trong máu Gan : Chuyển hoá prôtêin trong huyết tương , glucôzơ trong máu H ệ đệm:Duy trì pH của máu nhờ khả năng lấy H+ VÀ OH- Có ba hệ đệm cơ bản : Bicacbonat Phôtphat Prôtêinat B ài tập C âu 1:Cân bằng nội môi là Duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan Duy trì sự ổn định của môi trường trong mô Duy t
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_11_tiet_20_can_bang_noi_moi_truong_th.ppt