Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp
NGUỒN NGUYÊN LIỆU CHO TẠO GIỐNG
Nguồn gen tự nhiên
+ Là nguồn gen được sưu tập
trong tự nhiên về một giống
vật nuôi cây trồng nào đó
bộ sưu tập giống
+ Ở cây trồng, bộ sưu tập là
các chủng địa phương hoặc
các dạng ở các trung tâm
phát sinh giống cây trồng
Nguồn gen nhân tạo
Việc lai giống và gây đột biến
tạo ra nguồn nguyên liệu cho
chọn giống- nguồn gen nhân
tạo hay ngân hàng gen
+ ngân hàng gen về lúa là Viện
nghiên cứu lúa quốc tế IRRI
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Bài 18: Chọn giống vật nuôi và cây trồng dựa trên nguồn biến dị tổ hợp

các chủng địa phương hoặc các dạng ở các trung tâm phát sinh giống cây trồng + Việc lai giống và gây đột biến tạo ra nguồn nguyên liệu cho chọn giống - nguồn gen nhân tạo hay ngân hàng gen + ngân hàng gen về lúa là Viện nghiên cứu lúa quốc tế IRRI Thuyết trung tâm phát sinh cây trồng được nêu lên bởi VAVILOV (1935) N.I.VAVILOV Theo quan điểm hiện đại , thế giới có 12 trung tâm phát sinh cây trồng (1). Trung tâm Đông Bắc Á (2). Trung tâm Đông nam Á (3). Trung tâm châu Úc (4). Trung tâm Nam Á (5). Trung tâm Trung Á (6). Trung tâm Tây Á (9). Trung tâm châu Phi (7). Trung tâm Địa trung hải (8). Trung tâm châu Âu - Xibêri (10). Trung tâm Trung Mỹ (11). Trung tâm Nam Mỹ (12). Trung tâm Bắc Mỹ Như vậy có bao nhiêu trung tâm phát sinh cây trồng ? I. Tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp * Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Quan sát sơ đồ tạo dòng thuần và cho biết cách tiến hành để tạo một dòng thuần chủng về các gen mong muốn ? Cách tiến hành : cho tự thụ phấn hoặc cho giao phối gần lai các dòng thuần với nhau rồi chọn lọc ra tổ hợp gen mong muốn AABBcc x aabbCC AaBbCc AABBCC AABbCC AAbbCC AaBbCC AabbCC aaBBCC AaBbCC AABBCC AABbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC AAbbCC AabbCC aabbCC I.Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp * Cơ chế tạo dòng thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp Cơ chế tạo dòng thuần chủng ? - Các gen nằm trên các NST khác nhau sẽ phân li độc lập với nhau nên các tổ hợp gen mới luôn được hình thành trong sinh sản hữu tính - Chọn lọc ra những tổ hợp gen mong muốn - Tự thụ phấn hoặc giao phối cận huyết sẽ tạo ra tổ hợp gen mong muốn ( dòng thuần ) T ạo dòng thuần VD 1 : Gi ống Lợn Lợn ỉ x Lợn ỉ X T ạo dòng thuần VD 2 : Gi ống Lợn Lợn đại bạch ( 250-400kg) x Lợn đại bạch ( 250-400kg) * Ưu , nhược điểm của phương pháp tạo giống dựa trên nguồn biến dị tổ hợp : Kỹ thuật không phức tạp nhưng mất rất nhiều thời gian , công sức để đánh giá từng tổ hợp gen cũng như tìm cách để duy trì được tổ hợp gen mong muốn ở dạng thuần chủng vì các gen thường phân li trong quá trình giảm phân , nên chỉ có những tổ hợp gen đặc biệt mới có thể duy trì ổn định . VD 3 : Gi ống Lợn Lợn ỉ x Lợn đại bạch ( 250-400kg) Lợn lai F 1 (ĐBI) X II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao Ví dụ Từ ví dụ cho biết thế nào là ưu thế lai ? Lợn Bớc sai -Ỉ = ỉ x Bớc sai Lợn lai F 1 X Vịt Bạch tuyết =( Vịt cỏ x Vịt Anh đào ) Trọng lượng to hơn vịt cỏ , biết kiếm mồi , lông dùng làm len Vịt bạch tuyết Tạo giống ưu thế lai F 1 Giống cá Cá trê lai x Trê châu phi Trê vàng Trê lai Giống bò sữa Bòsữa = Bò hônten x Bò vàng Việt Nam) X VD1:Ngô lai ( Biosid ), Ngô nếp lai Ngô rau , cà chua VT3: ưu thế lai Tạo ra từ lai đơn giữa 2 dòng 244/2649 x LV2D Ngắn ngày , chín sớm,15-18 quả / cây , thu hoạch kéo dài Ngô rau Cà chua VT3 Lúa lai : cho ưu thế lai ( Năng suất 2tạ- 3,5 tạ/sào ) II.Tạo giống lai có ưu thế lai cao 1. Ưu thê ́ lai là gi ̀? Là hiện tượng con lai có năng suất , sức chống chịu , khả năng sinh trưởng phát triển cao vượt trội so với các dạng bố mẹ 2. Cơ sở di truyền của hiện tượng ưu thế lai - Giả thuyết siêu trội : Kiểu gen AaBbCc có kiểu hình vượt trội so với AABBCC, aabbcc , AAbbCC , AABBcc Sự tác động giữa 2 gen khác nhau về chức phận của cùng 1 lôcut → hiệu quả bổ trợ mở rộng phạm vi biểu hiện của tính trạng 3- Phương pháp tạo ưu thế lai ? Lai thuận nghịch Lai khác dòng đơn : Dòng A x dòng B dòng C F1: Sơ đồ lai kinh tế đơn giản x Giống địa phương Giống ngoại Lai khác dòng kép : x F2 F1: x Giống A Giống B Giống C x F2 F1: x Giống R Giống N Giống K Con lai X Ưu điểm : con lai có ưu thế lai cao sử dụng vào mục đích kinh tế Nhược điểm : tốn nhiều thời gian biểu hiện cao nhất ở F1 sau đó giảm dần qua các thế hệ Cây cải bắp ( Brassica oleracea ) Cây cải củ ( Rapha
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_12_bai_18_chon_giong_vat_nuoi_va_cay.ppt