Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 26: Các bằng chứng tiến hóa - Phạm Văn An

I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH

1. Cơ quan tương đồng

2. Cơ quan tương tự

3. Cơ quan thoái hoá

Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng.

Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương đồng.

 

ppt 22 trang trandan 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 26: Các bằng chứng tiến hóa - Phạm Văn An", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 26: Các bằng chứng tiến hóa - Phạm Văn An

Bài giảng Sinh học Lớp 12 - Tiết 26: Các bằng chứng tiến hóa - Phạm Văn An
Cánh ong phát triển từ mặt lưng của phần ngực 
Cánh chim là biến dạng của chi trước 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
1. Cơ quan tương đồng 
Chim sẻ 
Ong 
Tên cơ quan 
Nguồn gốc ( khác nhau ) 
Chức năng ( như nhau ) 
Loài 
Tiêu chí 
Cánh 
Cánh 
Mặt lưng của phần ngực 
Biến dạng của chi trước 
Bay 
Bay 
Là những cơ quan khác nhau về nguồn gốc nhưng đảm nhiệm những chức phận giống nhau nên có kiểu hình thái tương tự. 
Thế nào là cơ quan tương tự ? 
2. Cơ quan tương tự 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
1. Cơ quan tương đồng 
Gai xương rồng 
Tua cuốn ở đậu Hà Lan 
Là cơ quan tương đồng hay cơ quan tương tự ? 
Lá biến dạng 
Lá biến dạng 
2. Cơ quan tương tự 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
1. Cơ quan tương đồng 
Cơ quan thoái hoá là cơ quan tương đồng . 
Ruột thừa người 
Manh tràng thú ăn cỏ 
3. Cơ quan thoái hoá 
Là cơ quan phát triển không đầy đủ ở cơ thể trưởng thành. Do điều kiện sống của loài đã thay đổi, các cơ quan này mất dần chức năng ban đầu, tiêu giảm dần và hiện chỉ để lại một vài vết tích xưa kia của chúng. 
2. Cơ quan tương tự 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
Phôi cá 
Phôi rùa 
Phôi gà 
Phôi người 
Nêu các đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển của phôi ở các loài ? 
I. BẰNG CHỨNG VỀ GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
Nêu các đặc điểm giống nhau trong quá trình phát triển của phôi ở các loài ? 
* Đặc điểm giống nhau 
- Khe mang 
- Tim phôi 
- Có đuôi 
Sự phát triển của phôi càng giống nhau → quan hệ họ hàng càng gần gũi và ngược lại . 
- Sự giống nhau trong phát triển phôi của các loài thuộc các nhóm phân loại khác nhau là một bằng chứng về nguồn gốc chung của chúng. 
- Những đặc điểm giống nhau đó càng nhiều và càng kéo dài trong những giai đoạn phát triển muộn của phôi chứng tỏ quan hệ họ hàng càng gần. 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
 Các kiểu mai rùa giữa các đảo khác nhau 
 Isabela 
Pinta 
Hood 
Chúng bắt nguồn từ một loài tổ tiên 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
Nhiều loài phân bố ở những vùng địa lý khác nhau nhưng lại có nhiều đặc điểm cấu tạo giống nhau đã được chứng minh là có chung một nguồn gốc, sau đó phát tán sang các vùng khác. 
Cá voi : thuộc lớp thú 
Cá mập thuộc lớp cá 
Ngư long: thuộc lớp bò sát 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
Điều này cũng cho thấy sự giống nhau giữa các loài chủ yếu là do có chung nguồn gốc hơn là do sự tác động của môi trường. 
Cá voi : thuộc lớp thú 
Cá mập thuộc lớp cá 
Ngư long: thuộc lớp bò sát 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
- Mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ tế bào sống trước đó. Tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống. 
- Tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực đều có các thành phần cơ bản: màng sinh chất, tế bào chất, nhân (vùng nhân). 
 phản ánh nguồn gốc chung của sinh giới. 
1. Bằng chứng tế bào học 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
2. Bằng chứng sinh học phân tử 
- Mã di truyền : Dùng chung cho các loài sinh vật 
 Các loài đều cấu tạo từ ADN, ARN, Prôtêin 
 ADN gồm 4 loại nucleotit A, T, X, G 
- Prôtêin có hơn 20 loại axit amin 
I. CÁC BẰNG CHỨNG GIẢI PHẪU SO SÁNH 
II. BẰNG CHỨNG PHÔI SINH HỌC 
III. BẰNG CHỨNG ĐỊA LÝ SINH VẬT HỌC 
IV. BẰNG CHỨNG TẾ BÀO HỌC VÀ SINH HỌC PHÂN TỬ 
Người - XGA – TGT – TGG – GTT – TGT – TGG - Tinh tinh – XGT –TGT – TGG – GTT – TGT – TGG - 
Gô ri la - XGT – TGT – TGG – GTT – TGT – TAT - 
Đười ươi - TGT – TGG – TGG – GTX –TGT – GAT - 
2. Bằng chứng sinh học phân tử 
I. CÁC BẰNG CHỨNG G

File đính kèm:

  • pptbai_giang_sinh_hoc_lop_12_tiet_26_cac_bang_chung_tien_hoa_ph.ppt