Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp
HOẠT ĐỘNG 1: Quan sát hình 21.1 SGK/68, kết hợp thực hiện thí nghiệm và sử dụng mô hình hoàn thành bảng sau:
Đặt tay lên 2 bên sườn, thực hiện động tác hít – thở, ghi lại nhận xét về sự thay đổi của xương sườn và thể tích lồng ngực? (Ghi nhận xét vào bảng)
Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực tăng?.
HS sử dụng mô hình, nghiên cứu hoạt động của cơ hoành và sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào và thở ra (Ghi nhận xét vào bảng)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Bài 21: Hoạt động hô hấp
Các nhóm thảo luận hoàn chỉnh Phiếu học tập nhóm số 2 ( 7 phút) Các nhóm cử đại diện lên báo cáo Cử động hô hấp Hoạt động của các cơ – xương tham gia hô hấp Cơ liên sườn Hệ thống xương ức và xương sườn Cơ hoành Thể tích lồng ngực Hít vào Thở ra HOẠT ĐỘNG 1 : Quan sát hình 21.1 SGK/68, kết hợp thực hiện thí nghiệm và sử dụng mô hình hoàn thành bảng sau: Đặt tay lên 2 bên sườn, thực hiện động tác hít – thở, ghi lại nhận xét về sự thay đổi của xương sườn và thể tích lồng ngực? (Ghi nhận xét vào bảng) Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực tăng?...................................................................................... HS sử dụng mô hình, nghiên cứu hoạt động của cơ hoành và sự thay đổi thể tích của lồng ngực khi hít vào và thở ra (Ghi nhận xét vào bảng) Cơ hoành Hoạt động của các xương lồng ngực HOẠT ĐỘNG 1 : Hoạt động của các cơ và sự thay đổi thể tích lồng ngực khi hít vào – thở ra Cơ liên sườn Vì sao khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực tăng? Thở bụng Thở ngực Kiểu thở này lấy hơi vào sâu đầy cả phần dưới của phổi, rồi nén hơi, tạo ra một sức bật lớn, làm cho tất cả các loại giọng có được âm thanh vang khoẻ trên toàn bộ âm vực của giọng. Luyện tập kiểu: Thở bụng Cử động hô hấp Hoạt động của các cơ – xương tham gia hô hấp Cơ liên sườn Hệ thống xương ức và xương sườn Cơ hoành Thể tích lồng ngực Hít vào Co Nâng lên Co Tăng Thở ra Dãn Hạ xuống Dãn Giảm Đáp án hoạt động 1 Khi các xương sườn được nâng lên thì thể tích lồng ngực tăng vì: khi xương sườn nâng lên, cơ liên sườn và cơ hoành co, lồng ngực kéo lên, rộng và nhô ra Nam Nữ Kích thước quả bóng sau khi thổi của nam so với nữ Tầm vóc (chiều cao, cân nặng) Có thường xuyên luyện tập TDTT hay không? HOẠT ĐỘNG 2: HS quan sát hình 21.2 SGK/ trang68, phân tích thông tin hoàn thành các câu hỏi: Dung tích sống bao gồm những khí nào? Tổng dung tích của phổi bao gồm những khí nào? Chọn 2 thành viên 1 nữ, 1 nam hít thở thật sâu sau đó thổi quả bong bóng. Ghi lại kết quả và các yếu tố liên quan đến 2 thành viên Từ thí nghiệm trên em hãy cho biết: Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố nào? HOẠT ĐỘNG 2 : Sự thay đổi dung tích phổi khi hít vào – thở ra bình thường và gắng sức Hít vào gắng sức (2100-3100ml) Khí dự trữ Khí lưu thông Thở ra bình thường 500ml Thở ra gắng sức 800 – 1200ml Khí còn lại trong phổi 1000-1200ml Khí bổ sung Khí cặn Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml Dung tích sống 3400 – 4800ml Làm thế nào để tăng dung tích sống và giảm dung tích khí cặn đến mức nhỏ nhất? Hít vào gắng sức (2100-3100ml) Khí dự trữ Khí lưu thông Thở ra bình thường 500ml Thở ra gắng sức 800 – 1200ml Khí còn lại trong phổi 1000-1200ml Khí bổ sung Khí cặn Tổng dung tích của phổi 4400-6000ml Dung tích sống 3400 – 4800ml Cần phải luyện tập TDTT đều đặn và tập hít thở sâu để tận dụng tối đa không khí đi vào phổi, tăng hiệu quả hô hấp Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố Giới tính Tầm vóc Luyện tập Đáp án hoạt động 2 Dung tích sống bao gồm : khí bổ sung, khí lưu thông, khí dự trữ Tổng dung tích của phổi bao gồm : khí bổ sung, khí lưu thông, khí dự trữ, khí cặn Dung tích phổi khi hít vào, thở ra bình thường và gắng sức có thể phụ thuộc vào các yếu tố: giới tính, tầm vóc, luyện tập. O 2 CO 2 N 2 Hơi nước Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít Khí thở ra 16,04% 4,10% 79,50% Bão hòa HOẠT ĐỘNG 3 : HS phân tích thông tin hoàn thành các câu hỏi So sánh tỉ lệ % các khí (O 2 , CO 2 , N 2 ) khi hít vào và khi thở ra Theo em vì sao tỉ lệ khí O 2 và CO 2 khi hít vào và thở ra có sự chênh lệch như vậy? Thực hiện thí nghiệm sau (thực hiện trên thành viên có mang mắt kính): bịt khẩu trang và thở ra thật sâu mắt kính có
File đính kèm:
- bai_giang_sinh_hoc_lop_8_bai_21_hoat_dong_ho_hap.pptx