Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Nguyễn Hải Yến
Bạch cầu là tế bào có nhân : Đường kính lớn từ 8-18 µm số lượng ít hơn rất nhiều so với hồng cầu . Không có hình dạng nhất định
Căn cứ vào kích thước, cấu tạo người ta chia thành 2 nhóm gồm 5 loại
Nhóm 1 : bạch cầu không hạt , đơn nhân
+ Bạch cầu lim phô có nhân tròn hoặc hình hạt đậu
-Lim phôT do tuyến ức sinh ra. Lim phôB do hạch bạch huyết sinh ra
+Bạch cầu đơn nhân hay đại thực bào
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Nguyễn Hải Yến", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Sinh học Lớp 8 - Tiết 13: Máu và môi trường trong cơ thể - Nguyễn Hải Yến

ia thành 2 nhóm gồm 5 loại Nhóm 1 : bạch cầu không hạt , đơn nhân + Bạch cầu lim phô có nhân tròn hoặc hình hạt đậu -Lim phôT do tuyến ức sinh ra . Lim phôB do hạch bạch huyết sinh ra + Bạch cầu đơn nhân hay đại thực bào BC lim phô BC mô nô Nhóm 2 : bạch cầu có hạt nhân đa thuỳ BC ưa kiềm Khi được nhuộm h ạt bắt mầu xanh tím k ích thước khoảng từ 8-12 µm BC trung tính Hạt bắt màu đỏ hồng K ích thước khoảng 10 µm BC ưa a xít Hạt bắt màu đỏ hồng kích thước từ khoảng 8-12 µm Chiếm khoảng 1%, chịu trách nhiệm trong quá trình đông máu . Tiểu cầu tham gia rất sớm vào việc hình thành nút tiểu cầu , bước khởi đầu của quá trình hình thành cục máu đông trong chấn thương mạch máu nhỏ . I. MÁU 1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Tiết 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Chương III. TUẦN HOÀN Gồm : Huyết tương : chiếm 55% Các tế bào máu : chiếm 45% + Hồng cầu + Bạch cầu + Tiểu cầu I. MÁU 1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Tiết 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Chương III. TUẦN HOÀN 2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu a. Huyết tương Đọc bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương . Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi 2) Thành phần chất trong huyết tương có gợi ý gì về chức năng của nó ? 1) Khi cơ thể bị mất nước nhiều ( khi tiêu chảy ), khi lao động nặng ra mồ hôi nhiều Máu có thể lưu thông dễ dàng nữa không ? Các chất Tỉ lệ Nước 90% - Các chất dinh dưỡng : Prôtêin,Lipít , Gluxits , Vitamin - Các chất cần thiết khác : Hoocmon,kháng thể .. - Các muối khoáng - Các chất thải của tế bào : urê , axits uric.. 10% Bảng 13 Thành phần chủ yếu của huyết tương . Chức năng của huyết tương : duy trì trạng thái lỏng của máu . Vận chuyển các chất dinh dưỡng b. Hồng cầu Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi 1) Nhờ đâu hồng cầu làm được chức năng vận chuyển O 2 và CO 2 ? 2) Vì sao máu từ phổi về tim rồi tới các tế bào có màu đỏ tươi , còn từ tế bào về tim rồi tới phổi có màu đỏ thẫm ? Hồng cầu có chứa Hêmôglôbin ( Hb ) có đặc tính rất dễ kết hợp với O 2 và CO 2 tạo thành hợp chất không bền ( HbO 2 ,HbCO 2 ) Máu từ phổi về tim mang nhiều O 2 nên có màu đỏ tươi . Máu từ tế bào về tim mang nhiều CO 2 nên có màu đỏ thẫm Hình đĩa lõm hai mặt không có nhân HbO 2 HbCO 2 I. MÁU 1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Tiết 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Chương III. TUẦN HOÀN 2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu a. Huyết tương b. Hồng cầu - Duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng - Tham gia vào việc vận chuyển các chất : dinh dưỡng , hoocmon , kháng thể , muối khoáng và chất thải - Vận chuyển O 2 và CO 2 I. MÁU 1) Tìm hiểu thành phần cấu tạo của máu Tiết 13. MÁU VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG CƠ THỂ Chương III. TUẦN HOÀN 2)Tìm hiểu chức năng của huyết tương và hồng cầu a. Huyết tương b. Hồng cầu II. MÔI TRƯỜNG TRONG CỦA CƠ THỂ 1) Các tế bào cơ , não của cơ thể người có thể trực tiếp trao đổi các chất với môi trường ngoài được không ? 2) Sự trao đổi chất của tế bào trong cơ thể người với môi trường ngoài phải gián tiếp thông qua các yếu tố nào ? Các tế bào cơ , não..do nằm sâu ở các phần sâu trong cơ thể người không được liên hệ trực tiếp với môi trường ngoài nên không thể trực tiếp trao đổi chất với môi trường ngoài . Sự trao đổi chất trong cơ thể người với môi trường ngoài phải phải gián tiếp qua môi trường trong . Khi máu chảy tới mao mạch một số thành phần của máu thẩm thấu qua thành mao mạch chảy vào khe hở của các tế bào tạo thành nước mô Nước mô sau khi trao đổi chất với tế bào . Thẩm thấu qua thành mạch bạch huyết tạo thành bạch huyết , bạch huyết lưu thông trong mạch bạch huyết rồi lại đổ về tĩnh mạch máu và hoà vào máu Mao mạch máu ( huyeát töông , baïch caàu vaø tieåu caàu ) Mao mạch bạch huyết Teá baøo O 2 vaø caùc chaát dinh döôõng CO 2 vaø caùc chaát thaûi O 2 vaø caùc chaát dinh döôõng O 2 vaø caùc chaát dinh döôõng O 2 vaø caùc chaát dinh döô
File đính kèm:
bai_giang_sinh_hoc_lop_8_tiet_13_mau_va_moi_truong_trong_co.ppt