Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

Nhận xét:

Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi:

Bài văn tả cái gì?

Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?

Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?

Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?

Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy

nói lên đều gì?

Mở bài: Cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng,

ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống.

Giới thiệu về cái cối xay.

Kết bài: Cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi theo dõi từng bước anh đi.”

Tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.

ppt 18 trang trandan 140
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật

Bài giảng Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 14 - Bài: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
 thiệu ngay đồ vật được miêu tả là cái cối. (Mở bài trực tiếp) 
Kết bài: Nêu phần kết bài có bình luận thêm về tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà. (Kết bài mở rộng) 
d) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào ? 
dây thừng 
cái vành 
cái áo 
hai cái tai 
lỗ tai 
hàm răng cối 
dăm cối 
cần cối 
đầu cần 
cái chốt 
 Tả hình dáng cái cối. 
Đoạn 1 : 
phần chính phần phụ 
từ ngoài vào trong 
 Tả công dụng của cái cối. 
Cái cối dùng để xay lúa. 
Tiếng cối làm vui cả xóm. 
Đoạn 2 : 
d ) Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào? 
1. cái vành 
2. cái áo 
3. cái tai 
4. lỗ tai 
8. cái chốt 
5. hàm răng 
6. cần cối 
7. đầu cần 
9. dây thừng 
Những hình ảnh so sánh 
- Chật như nêm cối. 
- Cái chốt bằng tre mà rắn như đanh. 
Những hình ảnh nhân hóa 
- Tai cũng tỉnh táo để nghe ngóng. 
 Tất cả chúng nó đều cất tiếng nói . 
Để miêu tả cái cối tác giả đã sử dụng những biện pháp 
tu từ nào ? 
Theo em, khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì? 
Khi miêu tả 
Tả bao quát toàn bộ đồ vật. 
Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật . 
Thể hiện tình cảm với đồ vật. 
Bài 2: 
Bài 
 văn 
miêu 
 tả 
 đồ vật 
Mở bài 
Thân bài 
Kết bài 
Trực tiếp hay 
Gián tiếp 
Tả bao quát 
Tả bộ phận 
nổi bật 
Mở rộng hoặc 
Không mở rộng 
II. Ghi nhớ: 
Tập làm văn 
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT 
Ở phần thân bài tả cái trống trường, một bạn học sinh đã viết: 
 Anh chàng tr ố ng này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ. Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu. Ngang lưng quấn hai vành đai to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. Hai đầu trống bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, căng rất phẳng. 
 Sáng sáng đi học tới gần trường, tôi nghe thấy tiếng ồm ồm giục giã”Tùng!Tùng!Tùng!” là chúng tôi rảo bước cho kịp giờ vào học. Vào những lúc tập thể dục, anh trống lại “ cầm càng” cho chúng tôi theo nhịp “ Cắc,tùng! Cắc,tùng!” đều đặn. Khi anh ta “xả hơi” một hồi dài là lúc chúng tôi cũng được “xả hơi” sau một buổi học. 
III. Luyện tập: 
 Em hãy: 
a. Tìm câu văn tả bao quát cái trống.b. Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả.c. Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống. 
III. Luyện tập: 
Hình dáng: 
 Tròn nh ư cái chum. 
 Mình anh ta được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn, nở ở giữa, khum nhỏ lại ở hai đầu . 
 Ngang l ư ng quấn hai vành đa i to bằng con rắn cạp nong, nom rất hùng dũng. 
 Hai đầu bịt kín bằng da trâu thuộc kĩ, c ă ng rất phẳng. 
Âm thanh: 
- Tiếng trống ồm ồm giục giã “Tùng ! Tùng ! Tùng!”. 
- Trống “cầm càng” theo nhịp “Cắc, tùng ! Cắc, tùng!” đều đặn . 
- Trống “xả h ơi ” một hồi dài. 
Mình trống 
Ngang l ư ng trống 
Hai đầu trống 
b) Tên những 
bộ phận của 
cái trống được miêu tả. 
a) Câu v ă n tả bao quát cái trống. 
Anh chàng trống này tròn nh ư cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê tr ước phòng bảo vệ. 
c) Những từ ngữ tả hình dáng và âm thanh của trống. 
Mình trống 
Ngang lưng trống 
Đầu trống 
d) Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành 
bài v ă n hoàn chỉnh. 
Mở bài: Giới thiệu về cái trống. 
Kết bài: Nêu tình cảm của em với cái trống. 
Mở bài: Giới thiệu về cái trống. 
Mở bài trực tiếp: Những ngày đầu cắp sách đến trường, có một đồ vật gây cho em ấn tượng nhất, đó là chiếc trống trường. 
Mở bài gián tiếp: Với các bạn kỉ niệm những ngày đầu tiên đi học là gì? Là cái cổng trường cao ngợp, là cái bàn học đứng gần tới cổ hay tường vôi mới quét trắng tinh ...? Còn tôi, tôi luôn nhớ chiếc trống trường, nhớ những âm thanh rộn rã, náo nức của anh bạn béo tròn này. 
MỞ BÀI MẪU 
Kết bài mở rộng: Rồi đây, chúng tôi sẽ phải rời xa mái trường tiểu học thân thương nhưng âm thanh thôi thúc, rộn ràng của tiếng trống trường thưở ấu thơ vẫn vang vọng mãi trong tâm trí tôi. 
Kết bài không mở rộng: Tạm biệt anh trống. Ngày mai anh nhớ "tùng, tùng, tùng, ..." gọi chúng tôi đến trường nhé! 
Kết bài: Nêu tình cảm

File đính kèm:

  • pptbai_giang_tap_lam_van_lop_4_tuan_14_bai_cau_tao_bai_van_mieu.ppt