Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập về danh từ, động từ - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thảo

Danh từ (DT): DT là những từ chỉ sự vật (người, vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị)

Ví dụ:

+ DT chỉ hiện tượng: mưa, nắng , sấm, chớp,.

+ DT chỉ khái niệm: đạo đức, người, kinh nghiệm, cách mạng,.

+ DT chỉ đơn vị: Ông, vị (vị giám đốc), cô (cô Tấm), cái, bức, tấm,. ; mét, lít, ki-lô-gam,. ;nắm, mớ, đàn,.

Phân loại: Khi phân loại DT tiếng Việt, trước hết , người ta phân chia thành 2 loại: DT riêng và DT chung.

+ Danh từ riêng: là tên riêng của một sự vật ( tên người, tên địa phương, tên địa danh,.)

+ Danh từ chung: là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật).

 DT chung có thể chia thành 2 loại :

DT cụ thể: là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan (sách, vở, gió, mưa,.).

DT trừu tượng: là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác quan ( cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,. )

 

pptx 16 trang trandan 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập về danh từ, động từ - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập về danh từ, động từ - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thảo

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Bài: Ôn tập về danh từ, động từ - Năm học 2021-2022 - Bùi Thị Thảo
ạng, tinh thần, ý nghĩa,... ) 
VD : + những công nhân ấy 
 + mấy quyển sách này 
 + một làng nọ 
 + ba cây phượng kia 
 Danh từ thường kết hợp được với các từ chỉ số lượng ở đằng trước nó như : một, những, mấy, các, v.v... và kết hợp với những từ : ấy, kia, đó, nọ, này v.v... ( từ chỉ trỏ ) ở đằng sau. 
 Muốn biết một từ có phải là danh từ hay không bằng cách thử khả năng kết hợp của nó với các từ chỉ số lượng ( những, một, các, v.v...) và những từ chỉ trỏ ( ấy, kia, đó, nọ, v.v...) 
Khả năng kết hợp của danh từ : 
DT có khả năng tạo câu hỏi với từ nghi vấn “ nào ” đi sau ( lợi ích nào ? chỗ nào? khi nào?...) 
 - Các ĐT và TT đi kèm : sự, cuộc, nỗi, niềm, cái ,... ở phía trước thì tạo thành một DT mới ( sự hi sinh, cuộc đấu tranh, nỗi nhớ, niềm vui ,...) 
 - Chức năng ngữ pháp thay đổi cũng dẫn đến sự thay đổi về thể loại: 
VD : Sạch sẽ là mẹ sức khoẻ. ( sạch sẽ (TT) đã trở thành DT ) 
Thế nào là động từ? 
Động từ (ĐT): ĐT là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật. 
- Ví dụ: 
Đi, chạy ,nhảy,... (ĐT chỉ hoạt động) 
Vui, buồn, giận, ... (ĐT chỉ trạng thái) 
ĐT chỉ hoạt động, hành động có thể kết hợp với từ xong ở phía sau (ăn xong, đọc xong ,...) 
ĐT chỉ trạng thái không kết hợp với xong ở phía sau (không nói: còn xong, hết xong, kính trọng xong, ...). 
M ột số loại ĐT chỉ trạng thái sau: 
ĐT chỉ trạng thái tồn tại (hoặc trạng thái không tồn tại):còn,hết,có,... 
ĐT chỉ trạng thái biến hoá: thành, hoá,... 
ĐT chỉ trạng thái tiếp thụ: được, bị, phải, chịu,... 
Khả năng kết hợp của động từ : 
Ví dụ : - Tết s ắp đến .( Từ sắp bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đến. Nó cho biết sự việc sẽ diễn ra trong thời gian rất gần.) 
 - Rặng đào đã trút hết lá .( Từ đã bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ trút . Nó cho biết sự việc đã được hoàn thành rồi) 
 - Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. ( Từ đang bổ sung ý nghĩa cho động từ làm . Nó cho biết sự việc đang diễn ra.) 
Đọc một số cụm động từ sau : 
 - hãy học đi 
 - đừng đi nữa 
 - đang làm bài 
 - đã học xong 
 - sắp vào lớp 
Động từ thường kết hợp với những từ : hãy, đừng, chớ, đã, đang, sắp ...ở đằng trước nó và kết hợp với những từ : đi, xong, rồi ... đứng đằng sau nó. 
Bài 1: Tìm và ghi lại danh từ, động từ trong các câu văn sau: 
a) Vầng trăng tròn quá, ánh trăng trong xanh tỏa khắp khu rừng. 
b) Gió thổi mạnh, lá cây rơi nhiều, từng đàn cò bay nhanh theo mây. 
c) Sau tiếng chuông chùa, mặt trăng đã nhô lên. 
Danh từ 
Động từ 
Vầng trăng, 
ánh trăng, 
t ỏa, 
k hu rừng , 
gió, 
lá cây , 
đàn cò , 
mây, 
t hổi, 
rơi, 
bay , 
tiếng , 
c huông chùa , 
m ặt trăng 
n hô lên 
Bài 2: Xác định từ loại của những từ được gạch chân dưới đây : 
Anh ấy đang suy nghĩ . 
Những suy nghĩ của anh ấy rất sâu sắc. 
Anh ấy sẽ kết luận sau. 
Những kết luận của anh ấy rất chắc chắn. 
Anh ấy ước mơ nhiều điều. 
Những ước mơ của anh ấy thật lớn lao. 
Động từ 
Danh từ 
Động từ 
Danh từ 
Động từ 
Danh từ 
Bài 3: Xác định từ loại của các từ được gạch chân sau đây: 
a) Các cụ già nhặt cỏ, đốt lá. Mấy chú bé đi tìm chỗ ven suối để bắc bếp thổi cơm . Các bà mẹ cúi đầu lom khom tra ngô. 
b) Các cô cậu học trò vui chơi thỏa thích vào giờ ra chơi . Gương mặt ai cũng ánh lên niềm vui . 
c) Hồn nghe một nỗi buồn man mác. 
 Thu cảnh khiến lòng chùng mắt cay. 
 Có phải trời buồn mây chẳng xanh. 
 Lá nằm run rẩy ở trên cành . 
Chúc các em học tốt ! 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_bai_on_tap_ve_danh_tu_don.pptx