Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập giữa kì 1 (Tiết 4)
Hệ thống các từ ngữ
thuộc 3 chủ điểm đã học
Thương người như
thể thương thân
thương người, nhân ái, nhân đức, nhân từ, nhân nghĩa, hiền hậu, hiền từ, hiền lành, hiền dịu, dịu hiền, trung hậu, đùm bọc, đoàn kết, tương trợ, thương yêu, thương mến, yêu quý, độ lượng, bao dung, cứu giúp, cứu trợ, ủng hộ, hỗ trợ, bênh vực, bảo vệ, che chở, cưu mang, nâng đỡ,
độc ác, hung ác, nanh ác, tàn ác, tàn bạo, cay độc, ác nghiệt, hung ác, dữ tợn, hung dữ, bất hòa, lục đục, hà hiếp, bắt nạt, hành hạ, đánh đập, áp bức, bóc lột,
Măng mọc thẳng
trung thành, trung nghĩa, ngay thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng tính, thẳng tuột, ngay thật, chân thật, thật thà, thành thật, thật lòng, thật tình, thật tâm, thực bụng, thành thực, bộc trực, chính trực, tự trọng, tự tôn,
dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc,
Trên đôi cánh ước mơ
ước mơ
ước muốn, ước ao, ước mong, mong ước, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng,
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập giữa kì 1 (Tiết 4)
ự trọng, tự tôn, dối trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian ngoan, gian giảo, gian trá, lừa bịp, lừa dối, bịp bợm, lừa đảo, lừa lọc, ước muốn, ước ao, ước mong, mong ước, ước vọng, mơ ước, mơ tưởng, Hệ thống các thành ngữ, tục ngữ thuộc 3 chủ điểm đã học Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Thương người như thể thương thân Đặt câu : - Ô ng em hiền như bụt . - C ả lớp em ai cũng muốn nhường cơm sẻ áo để giúp đồng bào vùng lũ . - Ở hiền gặp lành. - Dữ như cọp. - Hiền như bụt. - Lành như đất. - Môi hở răng lạnh. - Máu chảy ruột mềm. - Nhường cơm sẻ áo. - Lá lành đùm lá rách. - Một cây làm chẳng nên non Ba cây chụm lại nên hòn núi cao. Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Măng mọc thẳng Trung thực: - Thẳng như ruột ngựa. - Thuốc đắng dã tật. - Cây ngay không sợ chết đứng . Tự trọng: - Giấy rách phải giữ lấy lề . - Đói cho sạch, rách cho thơm . Đặt câu : - B à em luôn dặn con cháu đói cho sạch, rách cho thơm . - A nh Nam có tính thẳng như ruột ngựa . Chủ điểm Thành ngữ hoặc tục ngữ Đặt câu hoặc nêu hoàn cảnh sử dụng Trên đôi cánh ước mơ - Cầu được ước thấy - Ước sao được vậy - Ước của trái mùa - Đứng núi này trông núi nọ. Đặt câu : - C ậu cứ đứng núi này trông núi nọ là không được đâu . - Ư ớc mơ đó là ước của trái mùa anh ạ . Hệ thống hai dấu câu mới học Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu hai chấm Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của một nhân vật. Dấu hai chấm được dùng với dấu ngoặc kép hay dấu gạch đầu dòng. a) C ô giáo hỏi : “S ao trò không chịu làm bài ?” b) B ố hỏi tôi : - H ôm nay con có đi học võ không ? Báo hiệu bộ phận câu đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. c) N hững cảnh đẹp của đất nước hiện ra : c ánh đồng với những đàn trâu thung thăng gặm cỏ, dòng sông với những đoàn thuyền ngược xuôi . Dấu câu Tác dụng Ví dụ Dấu ngoặc kép Dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. - Ô ng của tôi thường bảo : “ Các cháu cần phải học giỏi môn văn để nối nghề của bố .” Đánh dấu từ dùng với ý nghĩa đặc biệt. - B ố thường gọi em là “c ục cưng ” của bố . - Đ àn kiến đang chăm chỉ xây “l âu đài ” của mình . Ôn tập, làm bài đầy đủ. Chuẩn bị: Ôn tập tiết sau. Dặn dò Chúc các em vui khỏe, chăm ngoan và học tốt nhé!
File đính kèm:
bai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_on_tap_giua_ki_1_tiet_4.pptx

