Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập (Tiết 7) - Năm học 2021-2022

Quê hương

 Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa.

 Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

 Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.

 Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

 Theo Anh Đức

 

pptx 16 trang trandan 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập (Tiết 7) - Năm học 2021-2022", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập (Tiết 7) - Năm học 2021-2022

Bài giảng Tiếng Việt Lớp 4 - Tuần 10 - Ôn tập (Tiết 7) - Năm học 2021-2022
trùi trũi. 
 Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị. 
 Theo Anh Đức 
Dựa vào nội dung bài đọc,Chọn đáp án đúng 
THỢ SĂN HẠT DẺ 
1. Tên vùng quê được tả trong bài văn là gì? 
A 
B 
Ba Thê 
C 
Không có tên 
Hòn Đất 
B 
2. Quê hương chị Sứ là: 
A 
B 
Thành phố 
C 
Vùng biển 
Vùng núi 
C 
A 
B 
C 
Sóng biển, cửa biển, xóm lưới, làng biển, lưới 
Núi Ba Thê vòi vọi xanh lam 
C 
Như 
3. Những từ ngữ nào giúp em trả lời đúng câu hỏi 2? 
Các mái nhà chen chúc 
A 
B 
Xanh lam 
C 
Hiện trắng những cánh có 
Vòi vọi 
B 
4. Những từ ngữ nào cho thấy núi Ba Thê là một ngọn núi cao? 
A 
B 
Chỉ có vần 
C 
Chỉ có âm đầu và vần 
Chỉ có vần và thanh 
B 
5. Tiếng “yêu” gồm những bộ phận cấu tạo nào? 
6. Bài văn trên có 8 từ láy. Theo em, tập hợp nào dưới đây thống kê đủ 8 từ láy đó? 
B 
C 
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, nghiêng nghiêng, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa. 
Vòi vọi, nghiêng nghiêng, phất phơ, vàng óng, sáng lòa, trùi trũi, tròn trịa, xanh lam. 
A 
A 
Oa oa, da dẻ, vòi vọi, chen chúc, phất phơ, trùi trũi, tròn trịa, sàn nhà. 
A 
B 
Tiên tiến 
C 
Thần tiên 
Trước tiên 
C 
7. Nghĩa của chữ “tiên” trong “ đầu tiên” khác nghĩa chữ “tiên ” nào dưới đây? 
8. Bài văn trên có mấy danh từ riêng? 
B 
C 
A 
C 
Một từ. Đó là từ nào? 
Hai từ. Đó là những từ nào? 
Ba từ. Đó là những từ nào? 
NO BỤNG RỒI!!! 
Dặn dò 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_tieng_viet_lop_4_tuan_10_on_tap_tiet_7_nam_hoc_202.pptx